• slider
  • slider

Các loại ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn

Bài học dưới đây trung tâm tiếng Hàn sẽ bổ sung cho bạn một số kiến thức mới về ngữ pháp cơ bản hay sử dụng trong tiếng Hàn thông dụng.

Tôi nghĩ - ~ 고 생각해 (Ý kiến)


고 생각해 thường được sử dụng khi bạn bày tỏ ý kiến ​​của bạn về một cái gì đó như những gì mọi người nên và không nên làm và những gì mọi người nên và không nên được phép làm.

>> Xem thêm: ​
Liên kết câu trong tiếng Hàn​

Quy tắc

Đính kèm 고 생각해 vào dạng động từ viết không chính thức hiện nay.
ví dụ.
그걸 해야 한다고 생각해 = Tôi nghĩ chúng ta nên làm điều đó.
공원 엔 가도 된다고 생각해 = Tôi nghĩ rằng có thể đi đến công viên.
우유 를 마시는게 좋다고 생각 한다 = Tôi nghĩ uống sữa rất tốt
Lưu ý: 그걸 = 그것을, 공원 엔 = 공원 에는

 
 
tieng han thong dung hang ngay
Cùng nhau học tiếng Hàn

Câu ví dụ

저녁 에 일찍 자고 아침 에 일 일 나야 된다고 생각해. = Tôi nghĩ mọi người nên đi ngủ sớm vào buổi tối và thức dậy sớm vào buổi sáng.
건강해 지기 위해 과일 과 채소 를 먹 먹어야 한다고 생각해. = Tôi nghĩ mọi người nên ăn nhiều hoa quả và rau để khỏe mạnh.
TV 는 많이 봐도 된다고 생각 해요 = Tôi nghĩ rằng nó được phép xem nhiều TV.
시간 약속 에 늦으면 안된다고 생각 합니다 = Tôi nghĩ rằng không thể chấp nhận được trễ cuộc hẹn
책 은 많이 읽는 게 좋다고 생각 한다 = Tôi nghĩ rất hay khi đọc rất nhiều sách.
청량 음료 는 많이 마시지 않는게 좋다고 생각 합니다 = Tôi nghĩ rằng uống nhiều nước giải khát không tốt.

 

Tôi nghĩ / Có vẻ như - 하는 거 같애 / 같아


하는 거 같애 có nghĩa là "Tôi nghĩ rằng họ đang / đang làm (cái gì đó)" hoặc "Có vẻ như họ đang làm gì (cái gì đó)."
Xin lưu ý rằng mặc dù theo ngữ pháp 하는 거 같아 là đúng. Trong tiếng Hàn nói, nó thường được phát âm là 하는 거 같애.

Lưu ý: Trong văn viết Hàn Quốc, nó được viết là 하는 것 같다 trong khi nói tiếng Hàn, nó được gọi là 하는 거 같애. Hầu như có thể do thực tế là 것 rất nhiều khó khăn hơn để phát âm hơn 거 khi nói.

>> Xem thêm: Học tiếng Hàn mang lại cho bạn điều gì?

Quy tắc
  
1. Lấy 다 Tắt một động từ đồng bằng và đính kèm 는 거 같애 / 지 않는 거 같애 vv.
2. Thả ra một động từ đơn giản có động từ có ㄹ như một phụ âm cuối cùng.
3. Lấy 다 tắt một hình thái quá khứ của động từ và đính kèm 던 것 같다 / 던 거 같애 vv với nó.

하다 → 하는 거 같애 = Tôi nghĩ rằng họ làm / Có vẻ như họ làm
먹다 → 먹는 거 같애 = Tôi nghĩ rằng họ ăn / Có vẻ như họ ăn
일어나 다 → 일어나는 거 같애 = Tôi nghĩ rằng họ đứng lên
자다 → 자는 거 같애 = Tôi nghĩ rằng họ ngủ
보다 → 보는 거 같애 = Tôi nghĩ họ xem
씻다 → 씻는 거 같애 = Tôi nghĩ rằng họ rửa
달리다 → 달리는 거 같애 = Tôi nghĩ rằng họ chạy
놀다 → 노는 거 같애 = Tôi nghĩ rằng họ muck xung quanh
살다 → 사는 거 같애 = Tôi nghĩ rằng họ sống
했다 → 했던 거 같애 = Tôi nghĩ rằng họ đã làm
먹었다 → 먹었던 거 같애 = Tôi nghĩ họ đã ăn
봤다 → 봤던 거 같애 = Tôi nghĩ họ đã xem
살았다 → 살았던 거 같애 = Tôi nghĩ rằng họ đã sống
놀았다 → 놀았 던 거 같애 = Tôi nghĩ rằng họ mucked xung quanh
Câu ví dụ
저기서 사람들 이 축구 하는 거 같애 = Tôi nghĩ mọi người đang chơi bóng đá ở đó.
이 개 는 저 개집 에서 살았던 거 같애 = Tôi nghĩ rằng con chó này đã sống trong kennel đó. = Tôi nghĩ con chó này đã từng sống trong chuồng nuôi đó.
저 방 에는 아기 가 자고 있는 거 같애 = Tôi nghĩ rằng một đứa trẻ đang ngủ trong phòng đó.
나는 밥 을 빨리 안먹는 거 같애 = Tôi nghĩ rằng tôi không ăn một bữa ăn nhanh.

 
tieng han thong dung hang ngay

Quy tắc

1. Đính kèm một hình thức mô tả của 거 ad tính từ.
2. Lấy 다 tắt một hình thức quá khứ của các tính từ và gắn kết 었던 거 같애.
좋은 → 좋은 거 같애 = Tôi nghĩ rằng nó tốt / Có vẻ như tốt
많은 → 많은 거 같애 = Tôi nghĩ có rất nhiều / Có vẻ như rất nhiều
큰 → 큰 거 같애 = Tôi nghĩ rằng nó lớn / Có vẻ như lớn
작은 → 작은 거 같애 = Tôi nghĩ nó nhỏ / Có vẻ như nhỏ
예쁜 → 예쁜 거 같애 = Tôi nghĩ nó khá / Có vẻ khá
똑똑한 → 똑똑한 거 같애 = Tôi nghĩ anh ấy thông minh / Anh ta có vẻ thông minh
솔직한 → 솔직한 거 같애 = Tôi nghĩ cô ấy trung thực / Cô ấy có vẻ trung thực
좋았다 → 좋았던 거 같애 = Tôi nghĩ rằng nó đã được tốt / Nó có vẻ tốt
맛 있었다 ​​→ 맛 있었던 거 같애 = Tôi nghĩ rằng nó rất ngon
재밌었다 → 재밌 었던 거 같애 = Tôi nghĩ nó thật thú vị
쉬웠다 → 쉬 웠던 거 같애 = Tôi nghĩ rằng nó rất dễ
많았다 → 많았던 거 같애 = Tôi nghĩ có rất nhiều

>> Xem thêm: 
Từ vựng giáo dục và gia đình trong tiếng Hàn​

Câu ví dụ
태국 음식 은 맛있는 거 같애 = Tôi nghĩ rằng món ăn Thái ngon
이 집 은 굉장히 큰 거 같애 = Tôi nghĩ căn nhà này to lớn to lớn.
이번 수학 시험 은 정말 쉬 웠던 거 같애 = Tôi nghĩ bài kiểm tra toán học thực sự dễ dàng.
내 기억 에 저 들 위에는 꽃 꽃 같애 = Theo trí nhớ của tôi, tôi nghĩ rằng có rất nhiều hoa trên ngọn đồi đó.

Lưu ý: Hạt đối tượng, 가 / 이, thường bị bỏ qua trong tiếng Hàn nói. 인 거 cũng thường bị bỏ qua.

Ý nghĩa ban đầu của 같다 là "trông giống". Vì vậy, cụm từ 같애 có thể có bản dịch thay thế nhưng về cơ bản chúng cũng có ý nghĩa tương tự.
하는 거 같애 = Tôi nghĩ họ đang làm. Dường như họ đang làm.
예쁜 거 같애 = Tôi nghĩ nó khá. Nó trông khá.
치킨 인거 같애 = Tôi nghĩ đó là con gà. Nó trông giống như một con gà (thức ăn).

Quy tắc

Đính kèm 인 것 같다 / 였던 것 같다 / 인 거 같애 / 였던 거 같애 vào danh từ.
강아지 (인 거) 같애 = Tôi nghĩ đó là một con chó con (trông giống như một con chó con)
고양이 (인 거) 같애 = Tôi nghĩ đó là một con mèo
뻐꾸기 (인 거) 같애 = Tôi nghĩ đó là chim cu
나무 (인 거) 같애 = Tôi nghĩ đó là cây
사람 (인 거) 같애 = Tôi nghĩ đó là một người
학교 (인 거) 같애 = Tôi nghĩ đó là trường học
Câu ví dụ
민희: 너 저 동물 이 뭔지 알아? = Bạn có biết con vật đó là gì?
수영: 저건 사자 같애. = Tôi nghĩ đó là sư tử. (Giống như sư tử)
민희: 사자 아닌 거 같은데. 호랑이 같애. = Tôi không nghĩ đó là sư tử. Tôi nghĩ đó là một con hổ.
수영: 그런가? 그럼 저 멀리 저건 뭐지? = Có? Vậy thì cái gì ở đó từ xa?
민희: 사람 은 아닌 거 같애. 동물 인 거 같애. = Tôi không nghĩ đó là con người. Tôi nghĩ đó là một con vật.
수영: 침팬지 다. = Đó là tinh tinh.
민희: 침팬지 같았 어. = Tôi nghĩ đó là một con tinh tinh. (Nó giống như một con tinh tinh)

Lưu ý: thời quá khứ của 같았 là 같았 어 và vì vậy 고양이 같았 어 = Tôi nghĩ đó là một con mèo.

 
tieng han thong dung hang ngay

Hình thức chính thức

Quy tắc

Viết tiếng Hàn = Thay đổi 다 sang 습니다.
Nói tiếng Hàn = Đính kèm 요 đến cuối câu.
ví dụ.
태국 음식 은 맛있는 것 같습니다 = Tôi nghĩ rằng món ăn Thái ngon
이 집 은 굉장히 큰 거 같애요 = Tôi nghĩ căn nhà này to lớn to lớn.
이번 수학 시험 은 정말 쉬 웠던 거 같애요 = Tôi nghĩ bài kiểm tra toán học thực sự dễ dàng.
내 기억 에 저 들 위에는 꽃 꽃 같애요 = Theo trí nhớ của tôi, tôi nghĩ rằng có rất nhiều hoa trên ngọn đồi đó.

 

Họ / họ nghĩ (s) = ~ 같대


같대 là một dạng rút gọn của 같다고 해 và nó được sử dụng để diễn tả những gì họ nghĩ ra (s). 같대 thường được sử dụng trong tiếng Hàn nói. Đính kèm 요 để 같대 để làm cho nó chính thức.

할머니 가 이 개 는 저 개집 같대 같대 = Bà tôi nghĩ con chó này sống trong chuồng nuôi đó. = Bà tôi nghĩ con chó này đã từng sống trong chuồng nuôi đó.
엄마 가 저 방 에는 아기 가 자고 같대 = Mẹ tôi nghĩ rằng một đứa trẻ đang ngủ trong phòng đó.
친구 가 나는 밥 을 빨리 먹는 가 대요 = Bạn tôi nghĩ rằng tôi ăn một bữa ăn nhanh.
Paul nghĩ rằng thức ăn Thái rất thơm ngon
Theo trí nhớ của em tôi, anh ấy / chị ấy nghĩ rằng có rất nhiều bông hoa trên đồi đó.
강아지 (인 거) 같대 = Họ / anh ta nghĩ đó là con chó con (trông giống như con chó con)
고양이 (인 거) 같 대요 = Họ / họ nghĩ (s) đó là con mèo

Cùng học ngữ pháp tiếng Hàn tại các trung tâm tiếng Hàn ở TPHCM hoặc học tiếng Hàn tại Quận Tân Bình bạn nhé. Tiếng Hàn sẽ trở nên dễ dàng và thân thuộc với chúng ta nếu bạn có lòng kiên nhẫn cũng như sự chăm chỉ trong việc học.

 
Nguồn: Internet
Học tiếng Hàn