Các dạng động từ ngữ pháp tiếng Hàn
Bây giờ, chúng ta đến để tìm hiểu chủ đề có thể là quan trọng nhất của tất cả ngữ pháp tiếng Hàn, "động từ."
Động từ - hiện tại, quá khứ
동사 [Động từ]
Chúng tôi đã vẽ bảng dưới đây để hiển thị các cách chia động từ khác nhau. Nhưng trước tiên, chúng ta cần phải chú ý đến một đặc điểm khác biệt trong động từ của Hàn Quốc, đó là dạng đơn giản. Hình thức đồng bằng là hình thức cơ bản nhất của động từ, từ đó tất cả các liên từ khác của động từ được bắt nguồn và sản xuất. Tuy nhiên, hình thức thông thường gần như không bao giờ được sử dụng trong cả hai văn bản và nói tiếng Hàn. Trường hợp duy nhất mà dạng đơn giản được sử dụng là khi động từ được liệt kê trong từ điển. Vì vậy, cần phải biết dạng thông thường nếu bạn muốn biết ý nghĩa của các động từ nhất định và tìm chúng trong từ điển.
>> Xem thêm: Các dạng động từ thường gặp trong tiếng HànVí dụ về hình thức động từ đồng bằng
하다 = làm
먹다 = ăn
가다 = đi
달리다 = chạyLưu ý: Các từ in đậm chỉ ra hai trong số những âm bản được sử dụng phổ biến hơn trong mỗi trường hợp, nghĩa là 먹지 않았다 thường được sử dụng hơn 안 먹었다 trong dạng viết, và 안 먹었어 thường được sử dụng hơn 먹지 않았어 trong dạng nói. Quy tắc liên kết
I) Bình thường → Hiện tại (Viết)1. Đối với động từ có nhân vật cuối cùng có phụ âm cuối cùng, hãy thay thế 다 bằng 는다.
Ví dụ.
먹다 → 먹는다 = ăn
사과 를 먹는다 = ăn táo
걷다 → 걷는다 = đi bộ
사람 은 걷는다 = Đi bộ của con người
믿다 → 믿는다 = tin
나는 예수님 을 믿는다 = Tôi tin Chúa Giêsu
2. Đối với động từ có nhân vật cuối cùng không có phụ âm cuối cùng, hãy thay thế 다 bằng ㄴ 다.
Ví dụ.
잠자다 → 잠 잔다 = ngủ
지금 새들 은 잠 잔다 = Bây giờ loài chim ngủ (= Hiện tại, chim đang ngủ)
가다 → 간다 = đi
민아 는 학교 를 간다 = Mina đi học
보다 → 본다 = xem / nhìn / xem
현주 는 자주 밖 을 본다 = Hyun-ju thường nhìn ra ngoài
3. Đối với động từ mà nhân vật cuối cùng có ㄹ là phụ âm cuối cùng, hãy thay thế nó bằng ㄴ.
Ví dụ.
팔다 → 판다 = bán
이 가게 는 과일 을 판다 = Cửa hàng này bán trái cây
살다 → 산다 = sống
지우는 여기 에서 산다 = Ji-u ở đây
밀다 → 민다 = đẩy
자동차 를 민다 = đẩy một chiếc xe
>> Xem thêm: Bí quyết học tiếng Hàn hiệu quả cho du học sinhII) Bình thường → Quá khứ (Viết)Trước hết, hãy 다 tắt một động từ, và sau đó:
1. Đối với động từ có nhân vật cuối cùng không có phụ âm cuối cùng, hãy đính kèm ㅆ làm phụ âm cuối cùng. (ngoại lệ: Đối với nguyên âm, ㅜ, đính kèm 었다.)
Ví dụ.
가다: 가 + ㅆ 다 = 갔다 = đã đi
사다: 사 + ㅆ 다 = 샀다 = đã mua
서다: 서 + ㅆ 다 = 섰다 = đứng
자다: 자 + ㅆ 다 = 잤다 = ngủ
자라다: 자라 + ㅆ 다 = 자랐다 = lớn Ngoại lệ:
두다: 두 + 었다 = 두었다 = đặt
주다: 주 + 었다 = 주었다 = cho
하다 → 했다 = đã làm (KHÔNG 핬다)
Lưu ý: Các quy tắc sau sẽ ghi đè quy tắc 1.
2. Đối với động từ có nhân vật cuối cùng có phụ âm cuối cùng, hãy thêm 었 hoặc 았.
Đối với nguyên âm, ㅏ và ㅗ, thêm 았.
Đối với nguyên âm, ㅓ, ㅜ, ㅡ và ㅣ, thêm 었.
Ví dụ.
날다: 날 + 았다 = 날았다 = bay
살다: 살 + 았다 = 살았다 = sống
놀다: 놀 + 았다 = 놀았다 = chơi (vui chơi)
먹다: 먹 + 었다 = 먹었다 = ăn
죽다: 죽 + 었다 = 죽었다 = đã chết
들다: 들 + 었다 = 들었다 = nâng lên
밀다: 밀 + 었다 = 밀 었다 = đẩy
3. Đối với động từ có nhân vật cuối cùng có ㅣ như là một nguyên âm, và không có phụ âm cuối cùng, hãy thay đổi ㅣ sang ㅕ và đính kèm ㅆ làm phụ âm cuối cùng.
Ví dụ.
달리다: 달리 → 달렸 → 달렸다 = chạy
빌리다: 빌리 → 빌렸 → 빌렸다 = mượn
이기다: 이기 → 이겼 → 이겼다 = won
던지다: 던지 → 던졌 → 던졌다 = ném
다니다: 다니 → 다녔 → 다녔다 = tham dự
4. Đối với động từ có nhân vật cuối có ㅗ như một nguyên âm và không có phụ âm, hãy thay đổi ㅗ sang ㅘ và đính kèm ㅆ làm phụ âm cuối cùng.
Ví dụ.
오다 → 왔다 = đã đến
보다 → 봤다 = nhìn thấy / nhìn / xem
5. Đối với động từ có nhân vật cuối cùng có ㅡ như nguyên âm, hãy thay thế bằng ㅓ và sau đó đính kèm ㅆ làm phụ âm cuối cùng.
Ví dụ.
크다: 크 → 컸 → 컸다 = lớn
쓰다: 쓰 → 썼 → 썼다 = đã viết
트다: 트 → 텄 → 텄다 = nảy mầm
Hình dạng không đều
Ví dụ.
하다 → 했다
듣다 → 들었다
>> Xem thêm: Học ngữ pháp tiếng Hàn chủ đề hỏi đáp III) Bình thường → Hiện tại (Nói)
1. Đối với động từ có nhân vật cuối cùng có nguyên âm, ㅏ hoặc ㅓ và không có phụ âm cuối cùng, chỉ cần thả 다 tắt.
Ví dụ.
가다 → 가 = đi
서다 → 서 = đứng
사다 → 사 = mua
자라다 → 자라 = phát triển
Ngoại lệ: 하 thay đổi thành 해.
Ví dụ.
하다 → 해 = do
원 하다 → 원해 = muốn
구하다 → 구해 = lưu (một cuộc sống) 2. Đối với động từ có nhân vật cuối cùng có nguyên âm, ㅗ hoặc ㅜ và không có phụ âm cuối cùng:
ㅗ thay đổi thành ㅘ
ㅜ thay đổi thành ㅝ
Ví dụ.
오다 → 와 = đi
보다 → 봐 = xem / xem / nhìn
두다 → 둬 = nơi (cái gì) trên, để lại (cái gì đó như nó)
주다 → 줘 = cho
빌려주 다 → 빌려줘 = cho vay
3. Đối với động từ có nhân vật cuối cùng là 르, hãy thả nó ra và sau đó gắn một phụ âm cuối cùng, ㄹ, với ký tự trước 르, và sau đó đính kèm 라 hoặc 러 vào chúng.
라 Đối với động từ có nhân vật đứng trước 르 có nguyên âm, ㅏ hoặc ㅗ.
러 Động từ có nhân vật trước 르 có nguyên âm, ㅓ, ㅜ hoặc ㅣ.
Ví dụ.
가르다 → 갈라 = phân chia
자르다 → 잘라 = cắt
오르다 → 올라 = leo lên
거르다 → 걸러 = bộ lọc, sàng lọc
서두르다 → 서둘러 = vội vàng
구르다 → 굴러 = cuộn
가로 지르다 → 가로 질러 = đi qua
(Cũng vậy, đối với các động từ có phụ âm cuối của ㅡ, hãy thay thế nó bằng ㅓ.)
쓰다 → 써 = viết
끄다 → 꺼 = dập tắt (lửa)
뜨다 → 떠 = float
4. Đối với động từ có nhân vật cuối có ㅣ như một nguyên âm và không có phụ âm cuối, thay đổi ㅣ sang ㅕ.
Ví dụ.
지다 → 져 = mất
이기다 → 이겨 = giành chiến thắng
던지다 → 던져 = ném
5. Đối với động từ có nhân vật cuối cùng có phụ âm cuối cùng, đính kèm:
아 đối với các ký tự có nguyên âm là ㅏ hoặc ㅗ
어 cho các ký tự có nguyên âm là ㅓ, ㅜ, ㅡ hoặc ㅣ.
Ví dụ.
살다 → 살아 = sống
팔다 → 팔아 = bán
앉다 → 앉아 = ngồi
놀다 → 놀아 = chơi (vui chơi)
먹다 → 먹어 = ăn
물다 → 물어 = cắn
늙다 → 늙어 = độ tuổi
읽다 → 읽어 = đọc
Hình dạng không đều
듣다 → 들어 = nghe / ngheIV) Quá khứ (Viết) → Quá khứ (Đã nói)
Đơn giản chỉ cần thay đổi 다 để 어.
갔다 → 갔어 = đã đi
왔다 → 왔어 = đã đến
달렸다 → 달렸어 = chạy
먹었다 → 먹었어 = ăn
마셨다 → 마셨어 = uống Nguồn: Internet