• slider
  • slider

Cách phát âm tiếng Hàn chuẩn như người bản sứ

Bạn không biết phát âm tiếng hàn sau cho đúng sau đây phương pháp phát âm chuẩn trong tiếng hàn

Khi học tiếng Hàn, hầu hết các bạn không quan tâm đến các vấn đề luyện phát âm, phát âm là thứ quan trọng nhất ảnh hưởng đến kỹ năng giao tiếp. Nếu bạn muốn nghe được tiếng Hàn tốt thì trước hết bạn phải nói đúng và phát âm chuẩn. Nó đòi hỏi một nền tảng kiến thức và quá trình luyện tập lâu dài về các âm vực.Khi bạn nói sai một từ nào đó khi gặp người bản nghử nói chuyện các bạn sẽ không thể hiểu được họ nói, đó là một trong những sai lầm mà bạn cần khắc phục .

Sau đây là các cách phát âm chuẩn trong tiếng hàn để cải thiện trình độ học tiếng hàn nhanh chóng của bạn .

Nối âm (연음화)

Khi mà âm tiết thứ nhất có tận cùng bởi một phụ âm (받침) và âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):
받침 + 모음
예 :    – 발음 [바름]      ba-reum            – 책을 [채글] chae- geul
          –  이름이 [이르미]  i-reu-mi        – [도서과네]    do- seo- kwa- ne
Khi mà âm tiết thứ nhất có tận cùng bởi phụ âm ghép (겹 받침) và âm tiết thứ hai được bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):
겹 받침+모음
예 :    – 읽어요 [일거요]   il-geo-yo               – 앉으세요 [안즈세요]   an- jeu-se- yo

 
cách phát âm chuẩn tiếng hàn
 học cách phát âm chuẩn tiếng hàn rất đơn giản 

Trọng âm hóa (경음화)

Khi một âm tiết thứ nhất có tận cùng bởi các phụ âm sau ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ;  các phụ âm bắt đầu bởi âm tiết thứ hai ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ thì âm tiết thứ hai sẽ được đọc thành  ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ
예 :    – 식당 [식땅]   shik- ttang                      – 문법 [문뻡]   mun- bbeop
          –  살집 [살찝] /san-jjip/                           – 듣고 [듣꼬]    deut- kko

Biến âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa)

Nếu mà âm tiết thứ nhất có tận cùng là một phụ âm ㄱ cùng với âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ, thì cuối chữ đọc thành ㅇ :
받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ
예 :– 한국 말 [한궁말]   Han- gung- mal
– 작년 [장년]  jang- nyeon
Nếu mà âm tiết thứ nhất có tận cùng là một phụ âm ㄷ và âm tiết thứ hai được bắt đầu bởi một phụ âm ㄴ, thì cuối chữ đọc thành ㄴ :
받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ
예 : 믿는다 [민는다]  min- neun-da
Nếu mà âm tiết thứ nhất có tận cùng là một phụ âm ㅂ và âm tiết thứ hai được bắt đầu bởi một phụ âm ㄴ, thì cuối chữ đọc thành ㅁ :
받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ
예 : 얼마입니까 ? [얼마 임니까]   eol- ma- im- ni- kka
Nếu mà âm tiết thứ nhất có tận cùng là các phụ âm sau ㅇ, ㅁ, và âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ,bây giờ âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :
받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ
예 : – 종로 [종노]  jong-no                          – 음력 [음녁]   eum- nyek
Nếu âm tiết thứ nhất có tận cùng là các phụ âm sau sau ㄱ, ㅂ, và âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ, thì lúc đó âm tiết thứ nhất sẻ đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai được đọc là ㄴ :받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ
예 :    – 국립 [궁닙]   gung-nip                      – 수업료 [수엄뇨]    su- eom- nyo

Nhũ âm hóa(유음화)

Nếu mà âm tiết thứ nhất có tận cùng bởi các phụ âm sau ㄴ,ㄹ và âm tiết thứ hai được bắt đầu bởi phụ âm ㄹ, thì chúng ta đọc thành ㄹ :
받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ
>>xem thêm :
http://tuhoctienghan.com/details/nhung-nguyen-tac-khi-hoc-tieng-han-giao-tiep.html

Âm Vòm Hóa  (구개 음화)

Khi mà âm tiết thứ nhất có tận cùng bởi các phụ âm sau ㄷ, ㅌ và âm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이), thì bây giờ âm nối được đọc thành ㅈ,ㅊ :
받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ
예 :  – 같이 [가치]  ga-chi                       – 닫히다 [다치다]    da-chi-da
– 해돋이 [해도지]      hae-do-ji
cách phát âm tiếng hàn chuẩn
                    hướng dẫn cách phát âm tiếng hàn

Âm bật hơi hóa (격음화)

Nếu mà âm tiết thứ nhất có tận cùng là các phụ âm sau ㄱ, ㄷ,khi mà âm tiết thứ hai được bắt đầu bởi phụ âm sau ㅎ, thì âm tiết thứ hai chúng ta đọc thành  ㅋ,ㅌ:
-받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ
예 :    축하하다 [추카하다]  chu-k’a-ha-da 
Nếu mà âm tiết thứ nhất có kết thúc là các phụ âm ㅎ, và âm tiết thứ hai được bắt đầu bởi các phụ âm sau ㄱ, ㄷ, thì âm tiết thứ hai được đọc thành  ㅋ,ㅌ :
받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ
예 :    – 축하하다 [추카하다]  chu-ka-ha-da      – 까맣다 [까마타] kka-ma- ta


Cách đọc “의”  (‘의‘ 발음)

Nếu mà nguyên âm “의” được bắt đầu từ âm tiết thứ nhất, thì chúng ta sẽ đọc thành  의 /eui/:
예 :    – 의사 [의사] eui-sa                                    – 의자 [의자] eui- ja
Nếu nguyên âm “의” được nằm ở các vị trí âm tiết thứ hai, thì ta sẽ đọc thành  이 /i/ :
예 :    – 주의 [주이]   ju- I                                     – 동의 [동이]   dong – i
Nếu trợ từ không sở hữu  “의” thì chúng ta đọc thành  에 /e/ :
예 :    아버지의 모자 [아버지에 모자] a- beo-ji-e- mo-ja  

Mong rằng các bạn có thể học tiếng hàn thật nhanh và giỏi. 
Học tiếng Hàn