• slider
  • slider

Cách xưng hô trong tiếng Hàn

Trong tiếng Hàn Quốc xưng hô với người khác là rất quan trọng hãy cùng mình tìm hiểu về một số cách xưng hô trong tiếng hàn
Một vài cách xưng hô trong tiếng hàn Trong tiếng Hàn cách xưng hô và cách gọi tên người khác là không phải dễ dàng và rất quan trọng , và người Hàn thì lại rất vô cùng để ý đến vấn đề này. Do vậy, khi giao tiếp với người hàn thì bạn cần phải rất chú ý đến cách xưng hô tiếng hàn với họ sao cho phù hợp.
Cách xưng hô trong tiếng Hàn, với mỗi một nghề nghiệp khác nhau , một chức vụ, mỗi đối tượng khác nhau thì lại có các cách xưng hộ khác nhau. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về một số cách xưng hô cơ bản nhất.

 

1.Cách xưng hô trong gia đình

>>xem thêm http://tuhoctienghan.com/
  Cách xưng hô tiếng hàn
 vài cách xưng hô học tiếng hàn cơ bản
Trong tiếng Hàn, chủ nghĩa gia đình Hàn Quốc được thể hiện rất rõ trong các từ xưng hô tiếng hàn. Tính tôn ti cũng là nguyên nhân làm cho ngôn ngữ của hệ thống kính ngữ  Hàn Quốc rất phát triển.  có những từ mà chỉ có người lớn hơn mới được dùng để gọi người nhỏ hơn và ngược lại, cùng có những từ chỉ dành cho người dưới sử dụng để gọi một người trên.Trong tiếng Hàn phân biệt cách gọi của các thành viên ở hai bên  gia đình nội ngoại bằng cách gắn từ 시 vào trước các từ xưng hô chỉ trong gia đình nhà của chồng, và gắn từ 친정 vào trước các từ xưng hô chỉ xưng hô trong gia đình nhà vợ.

- Oppa - 오빠  "Anh": các cô gái gọi những chàng trai lớn tuổi hơn. Cũng là một cách gọi yêu quý bạn trai của mình. Nếu được sử dụng để gọi những người đàn ông lớn tuổi hơn nhiều, thì phần lớn họ đều rất vui vẻ. Thường được sử dụng bởi các bạn nữ. 

- Unnie - 언니 "Chị": cách các con gái gọi những cô gái lớn tuổi hơn mình thường là có mối quan hệ gia đình với nhau. 

- Noona- 누나 "Chị": Cách dùng của con trai gọi những cô gái lớn hơn mình. Các cô gái sẽ rất thích được 1 chàng trai thật nhỏ tuôi hơn gọi là "noona". Thường được các bạn nam sử dụng. 

- Hyung- 형 "Anh": Cách con trai gọi những người anh lớn tuổi hơn mình, thường là anh trai hoặc có mối quan hệ trong gia đình.  

Các cụm từ trên oppa, noona, hyung, unnie thường chỉ được dùng khi những người nói có quan hệ thân thiết với nhau. Các người hâm mộ cũng hay dùng cách này để gọi thần tượng của mình. 

- Ahjjussi- "Chú": Từ này dùng để gọi một người đàn ông lớn hơn nhiều tuổi. Nhưng sẽ không lễ phép nếu bạn gọi một người đàn ông không lớn tuổi lắm là Ahjussi. nên chú ý khi sử dụng. 

- Ahjjumma- "Cô": Cách dùng để gọi người phụ nữ lớn tuổi hơn rất nhiều. 

- Umma- 어머니 "Mẹ". cách con cái gọi mẹ hay -Omoni là cách gọi trang trọng hơn. 

- Appa- 아버지 "Cha".cách con cái gọi bố -Aboji là cách gọi trang trọng hơn. 

- Dongsaeng- dùng chung "Em trai " hoặc "em gái".
>>xem thêm 
http://tuhoctienghan.com/details/phuong-phap-hoc-tieng--han-nhanh-nhat-p1.html

2.Một số từ ngữ hay dùng khác

                  Cách xưng hô tiếng hàn
cách xưng hô tiếng hàn rất đơn giản

- Maknae- Em út.người nhỏ nhất trong một nhóm nào đó . Hay các em út hay bị bắt nạt sai bảo trong các nhóm nhạc Hàn, cũng là mối quan tâm đầu tiên của mọi người. 

- Sunbae- Là người đi trước trong ngành làm việc, "tiền bối". 

- Hoobae- "Hậu bối" người mới vào ngành

-Ching-gu (친구): là bạn bè. Từ này thường được dùng để chỉ những người bạn rất tốt, thân thiết

Một số cách gọi những người ngoài gia đình .Đối với những danh từ chỉ chức danh, nghề nghiệp, 
 xưng hô + 님 : thể hiện sự tôn kính và tôn trọng đối với người đối diện.
 Ví dụ:
- Giám đốc  : 사장 = 사장님 

- Thầy giáo, cô giáo : 선생 = 선생님 

 Khi nói họ tên và chức danh  là để cách xưng hô lịch sự và trang trọng với họ. 

 - 박사장님  : chào Giám đốc Park

- 이선생님 : chào Thầy giáo Lee

- 이지은 선생님 : Chào Cô giáo Lee Ji Eun

 Xưng hô về người đối diện

-당신 / 너 / 네가: Bạn.

-당신: dùng trong trường hợp trân trọng, kính ngữ và mới lần đầu gặp nhau.

-너: được dùng cho người bằng tuổi với mình, rất thân thiết, hoặc nói với người ít tuổi hơn.

-네가: dược dùng trong trường hợp thân thiết, cũng không quá trang trọng như “당신” và cũng không quá thô như “너”.

-우리: chúng tôi, chúng ta.

-이 / 그 / 저: Này, kia, đó,để chỉ ai đó

Ví dụ:

-이사람: Người này.

-그학생: Học sinh kia.

-저선생님: Giáo viên đó.

Có một số hậu tố chúng ta thường hay sử dụng, như "-ah" (Nếu mối quan hệ là rất rất thân thiết), "-sshi" (gọi trang trọng một người nào đó, thường được dùng khi giao tiếp lúc lên sóng truyền hình hay giữa những người bạn thân thiết) và “-nim” (cách gọi vô cùng trang trọng ai đó).

Các bạn hãy vận dụng cách xưng hô trong tiếng hàn cho phù hợp với đối tượng giao tiếp nhé.

* Bài viết có tham khảo từ Trung tâm tiếng Hàn SOFL



 
Học tiếng Hàn