• slider
  • slider

Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp

Để bạn có thể học giỏi được tiếng Hàn thì việc đầu tiên bạn phải biết ngữ pháp
Xin chào các bạn hôm nay mình xin được tổng hợp những bài học ngữ pháp học tiếng Hàn sơ cấp từ cơ bản nhất đến nâng cao, dành cho những bạn mới tìm hiểu tiếng Hàn Quốc và cả những bạn đang học tiếng Hàn.

CẤU TRÚC 는군요/ 군요. ( THÌ RA…, VẬY RA…, LÀM SAO…, VV)

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này được dùng khi lần đầu tiên bạn nhận ra, phát hiện ra một điều gì đó mới. Nó phần nào thể hiện ra sự ngạc nhiên của người nói.

Động từ dùng 는군요,  Quá khứ dùng 군요, tính từ dùng 군요, Phỏng đoán : 겠군요

Ví dụ:

생각보다 피곤하군요. Thì ra nó mệt hơn tớ từng nghĩ.

두 사람은 공등학교 친구였군요. Thì ra hai người là bạn học cấp ba!

벌써 6월이군요. Mới đó mà đã tháng 6 rồi sao!

*Cấu trúc này rất hay thường được người Hàn sử dụng trong giao tiếp


CẤU TRÚC 고 있다 ( ĐANG LÀM…..)

học tiếng hàn sơ cấp

Học tiếng Hàn bắt đầu từ ngữ pháp.
 

Đi với động từ để diễn tả được một hành động đang diễn ra. Đây là ngữ pháp của thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

저기 뛰어가고 있는 사람이 우리 오빠예요. Cái người mà đang chạy ở đằng kia là anh trai tôi.

음악을 듣고 있어요. Tôi đang nghe nhạc.

인사대 베트남학과에서 베트남어를 배우고 있어요. Tôi đang học tiếng Việt ở khoa Việt Nam tại học trường Đại học KHXN và NV.

>>xem thêm:http://hoctienghan.com/v48/so-cap-1-bai-1--chao-hoi.html


CẤU TRÚC 으려고/ 려고 하다 (ĐỊNH SẼ LÀM…)

Kết hợp với những động từ diễn tả dự định, kế hoạch của người nói. Động từ có patchim thì dùng으려고 하다, không có patchim thì dùng려고 하다.

Ví dụ:

우리 오빠는 간호사가 되려고 해요. Anh trai tôi định làm luật sư.

도서관에 가서 책을 읽으려고 해요. Đến thư viện tôi định sẽ đọc sách.

수업이 끝난 후에 시장에 가려고 해. Sau khi tan học tớ định sẽ đi chợ.


DANH TỪ + 동안 ( TRONG KHOẢNG…)

Đi với danh từ để chỉ một khoảng thời gian nào đó.

Ví dụ:

년 동안 우리는 서로 만나지 않았아요. Chúng tôi đã không gặp nhau khoảng ba năm.

년동안 한국어를 배웠어요. Tôi đã học tiếng hàn trong khoảng một năm.


CẤU TRÚC 을/ㄹ 때 (KHI…)

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này thường được dùng với động từ để chỉ thời gian khi các hành động xảy ra. Những động từ có patchim thì dùng을 때, không có patchim dùngㄹ 때. Đối với danh từ thì chỉ đi được với때.

Ví dụ:

어렸을 때 의사가 되는 것이 제 꿈이에요. Hồi tôi còn nhỏ trở thành bác sĩ là một giấc mơ của tôi.

친구를 만날 때 친구와 함께 노래방에 가고 싶어요. Khi gặp bạn bè tôi thích cùng họ đến karaoke

시간이 있을 때 여행하고 싶어요. Khi có thời gian tôi thích đi du lịch.

*Chú ý: đối với những động từ mà có patchim là ㄹ như 살다, 만들다…. thì chỉ cần cộng trực tiếp với 때

Ví dụ như: 살 때, 만들 때…..


CẤU TRÚC …에 ~~ 쯤 ( KHOẢNG …. TRONG ….)

Cấu trúc tiếng Hàn này thường đươc dùng với danh từ hoặc các danh từ đếm để chỉ ra cơ sở của các đơn vị tính toán.

Ví dụ:

일 주일에 한 번쯤 친구를 만나요. Tôi thường gặp bạn bè khoảng 1 lần 1 tuần.

하루에 8 시간쯤 자곤 해요. Tôi thường ngủ khoảng 8 tiếng một ngày.


못 + ĐỘNG TỪ (KHÔNG THỂ LÀM….., KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG LÀM….)

Đứng trước một động từ thì để nói rằng không thể làm hay không có khả năng làm được một việc gì đó.

Ví dụ :

내가 좋아하는 사람 앞에 서면 한마니도 말을 못 해. Khi đứng trước người tôi thích, tôi cũng không thể nói được gì dù chỉ là một lời.

매운 음식을 못 먹어요. Tôi không ăn được đồ cay.


CẤU TRÚC ~~ 기 전에 ( TRƯỚC KHI LÀM….)
 

học tiếng hàn sơ cấp

Học tiếng Hàn đơn giản.

Đi với động từ để chỉ ra rằng các hành động đó xảy ra trước khi có một hành động khác nữa. Đi với danh từ thì bạn chỉ cần cộng thêm전에. Vì vậy ở đây bạn có thể hiểu thêm 기 vào sau một động từ như một hình thức danh từ hóa các động từ đó, tức là làm cho động từ đó được trở thành danh từ.

Ví dụ:


한 달전에 고향에 다녀왔는데요. Một tháng trước tôi có về quê.

밥을 먹기 전에 손을 깨끗하게 씻어라. Trước khi ăn cơm hãy rửa tay thật sạch vào.


CẤU TRÚC 지 못하다. (KHÔNG THỂ LÀM….)

Giống với 못 thì các cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này cũng được dùng khi bản thân không có khả năng thực hiện được một việc gì đó. Nhưng điểm khác với 못 ở đây là지 못하다 sẽ đặt ra sau động từ chứ không phải là đứng trước.

Ví dụ:

한국어를 몰라서 그는 무슨 말한지 이해하지 못해요. Vì không biết tiếng Hàn nên tôi không thể nào hiểu được người đó đang nói cái gì.

어제 늦게 잠을 자서 일찍 일어나지 못해. Vì hôm qua đi ngủ trễ nên tớ không thể dậy sớm được.


CẤU TRÚC ~~ 기 때문에 ~~.( VÌ….)

Đi với động từ để nói rằng mệnh đề trước là mệnh đề nguyên nhân, nó chỉ dùng khi các hành động trước xảy ra và có tác động ảnh hưởng tới các vế sau. Cấu trúc này không sử dụng với câu mệnh lệnh hay lời đề nghị.

Ví dụ:

돈이 없기 때문에 물건을 사지 않아요. Vì không có tiền nên tôi không thể mua đồ.

비가 오기 때문에 집에 었었어요. Vì trời mưa nên tôi đã ở nhà.

>>xem thêm:http://tuhoctienghan.com/details/nhung-buoc-co-ban-khi-hoc-tieng-han-pho-thong.html


CẤU TRÚC 이든지/든지 ( BẤT KỂ LÀ…, DÙ LÀ.. HAY LÀ….)

Đi với các hình thức câu như: who, what, when….để thể hiện các hành động hoặc trạng thái của bạn là không giới hạn, hay là sự lựa chọn.

Ví dụ :

필요하면 얼마든지 가져 가세요. Lấy đi khoãng bao nhiêu cũng được ạ, nếu như bác cần.

도움이 필요하면 언제든지 나에게 전화 해. Nếu như bạn cần sự giúp đỡ cứ gọi điện cho tớ bất cứ lúc nào thì cũng được.

Việc học tiếng Hàn sơ cấp chú trọng rất nhiều vào ngữ pháp vì thế bạn phải cố gắng để học ngữ pháp.

Học tiếng Hàn