• slider
  • slider

Mẹo phát âm chuẩn tiếng Hàn.

Đối với bất cứ loại ngôn ngữ nào thì việc phát âm chuẩn là rất quan trọng và tiếng Hàn cũng không ngoại lệ, chúng tôi xin giới thiệu một số cách phát âm chuẩn.

Để có thể phát âm chuẩn tiếng Hàn thì bạn phải luyện tập thường xuyên và sau đây là nhưng phương pháp học tiếng Hàn phát âm chuẩn nhanh chóng.

I. Các cách phát âm tiếng Hàn chuẩn bằng nối âm (연음화):

1. Âm tiết thứ nhất được kết thúc là phụ âm ghép (겹 받침), nối với các phụ âm câm (이응) đầu âm tiết thứ hai:

Ví dụ: 겹 받침+모음
읽어요 [일거요] /il-geo-yo/
앉으세요 [안즈세요] /an- jeu-se- yo/

 
học tiếng hàn phát âm chuẩn
Phát âm yếu tố quyết định hàng đầu trong việc học tiếng Hàn.         

2. Âm tiết thứ nhất kết thúc là một phụ âm (받침),được nối với phụ âm câm (이응) đầu âm tiết thứ hai:

Ví dụ: 받침 + 모음
발음 [바름] /ba-reum/  
책을 [채글] /chae- geul/
이름이 [이르미] /i-reu-mi/    
도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne   

>>>
http://www.hoctienghan.com            

II. Học cách phát âm tiếng Hàn chuẩn qua trọng âm hóa (경음화)
 
Âm tiết thứ nhất được kết thúc bởi các phụ âm sau ㄱ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ, ㅂ, ㄴ; thì âm tiết thứ hai được bắt đầu bằng các phụ âm là ㅅ , ㅈ, ㄱ, ㄷ, ㅂ - > âm tiết thứ hai sẽ được đọc thành  ㅃ, ㅆ, ㅉ, ㄲ, ㄸ
Ví dụ:                  
문법 [문뻡] /mun- bbeop/
식당 [식땅] /shik- ttang/   
 

III. Học cách phát âm chuẩn qua biến âm

1. Âm tiết thứ nhất được kết thúc bởi phụ âm ㄱ và âm tiết thứ hai được bắt đầu bởi một phụ âm  là ㄴ, ㅁ thì đuôi chữ chúng ta sẽ đọc thành ㅇ :

Ví dụ : 한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/      

2. Âm tiết thứ nhất được kết thúc bởi phụ âm là ㄷ và âm tiết thứ hai được bắt đầu bằng các phụ âm ㄴ->  đuôi chữ sẽ được đọc thành ㄴ :

Ví dụ:  믿는다 [민는다] /min- neun-da/

3. Âm tiết thứ nhất được kết thúc bởi phụ âm ㅂ và âm tiết thứ hai được bắt đầu bởi phụ âm là ㄴ thì đuôi chữ sẽ đọc thành ㅁ :

Ví dụ: 얼마입니까 ? [얼마 임니까] /eol- ma- im- ni- kka/

4. Âm tiết thứ nhất được kết thúc bởi các phụ âm ㅇ, ㅁ và âm tiết thứ hai nếu được bắt đầu bởi phụ âm là ㄹ thì  âm tiết thứ hai chúng ta sẽ đọc thành ㄴ :

Ví dụ : 종로 [종노] /jong-no/                   

5. Âm tiết thứ nhất được kết thúc bởi các phụ âm là ㄱ, ㅂ và âm tiết thứ hai nếu được bắt đầu bởi phụ âm là ㄹ thì  âm tiết thứ nhất chúng ta sẽ đọc thành ㅇ, ㅁ và âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :
 
Ví dụ:  국립 [궁닙] /gung-nip/  
수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/


IV. Học cách phát âm tiếng Hàn chuẩn qua Nhũ Âm Hóa

Âm tiết thứ nhất được kết thúc bởi các phụ âm ㄴ,ㄹ và âm tiết thứ hai nếu được bắt đầu bởi phụ âm là ㄹ thì chúng ta sẽ được đọc thành ㄹ :
Ví dụ   몰라요 [몰라요] /mol-la-yo/   
연락 [열락] /yeol- lak/


V. Học cách phát âm tiếng Hàn chuẩn qua Âm Vòm Hóa  

Âm tiết thứ nhất được kết thúc bởi các phụ âm ㄷ, ㅌ và âm tiết thứ hai nếu được bắt đầu bởi nguyên âm là ㅣ(이)  thì âm nối sẽ đọc thành ㅈ,ㅊ :
Ví dụ:
같이 [가치] / ga-chi / 
닫히다 [다치다] /da-chi-da/
          

VI. Học tiếng Hàn hiệu quả với Âm Bật Hơi Hóa (격음화):

1. Âm tiết thứ nhất được kết thúc bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ  và nếu âm tiết thứ hai được bắt đầu bởi các phụ âm là  ㅎ thì  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ:

Ví dụ:    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /      

2. Âm tiết thứ nhất kết thúc bởi phụ âm này  ㅎ và âm tiết thứ hai nếu được bắt đầu bởi phụ âm là  ㄱ, ㄷ thì  âm tiết thứ hai chúng ta đọc thành  ㅋ,ㅌ :

Ví dụ        축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /
까맣다 [까마타] /kka-ma- t’a/

 

học tiếng hàn phát âm chuẩn
Học tiếng Hàn với cách phát âm chuẩn


VII. Giản Lượt “ㅎ” ( ‘ㅎ’ 탈락):

Âm tiết thứ nhất được kết thúc bởi các phụ âm ㅎ và âm tiết thứ hai được bắt đầu bởi các phụ âm câm ㅇ (이응)  thì chúng ta không đọc ㅎ :
Ví dụ   좋아하다 [조아하다] /jo-a-ha-da / 
많이 [마니] /ma- ni/
           

VIII. Nhấn Trọng Âm:

Âm tiết thứ nhất được kết thúc bởi nguyên âm  (không có 받침) và  âm tiết thứ hai thì được bắt đầu bởi phụ âm kép là ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì chúng ta sẽ xuống giọng ở âm thứ nhất và nhấn mạnh trọng âm ở âm thứ hai
 
Ví dụ     아까  /a- kka  /  
예쁘다 /ye-ppeu- da/    
오빠 /o-ppa/

>>xem thêm:http://tuhoctienghan.com/details/nhung-thoi-quen-ma-nguoi-hoc-tieng-han-hay-mac-phai.html
                                       

IX. Cách Đọc “의”  (‘의’ 발음):

1. Nguyên âm là một “의” và được bởi bắt đầu âm tiết thứ nhất chúng ta sẽ đọc thành  의 /eui/:

Ví dụ    의사 [의사] /eui-sa /
의자 [의자] /eui- ja/

2. Trợ từ sở hữu  “의” thì chúng ta sẽ được đọc thành  에 /e/ :

Ví dụ:  아버지의 모자 /a- beo-ji-e- mo-ja  /

3. Một nguyên âm “의”  khi nằm ở các vị trí âm tiết thứ hai chúng ta sẽ được đọc thành  이 /i/ :

Ví dụ   주의 [주이] /ju- I  /   
동의 [동이] /dong - i/

Trong tiếng Hàn thì phát âm được xem như phần khó nhất nếu bạn nói sai thì xem như viết sai. Nên việc học tiếng Hàn phát âm chuẩn rất quan trọng và cần phải rèn luyện thường xuyện
Học tiếng Hàn