• slider
  • slider

Tiếng Hàn sơ cấp cho người mới bắt đầu P2

Tiếng Hàn Quốc ngày càng thông dụng và rất nhiều người học tiếng Hàn ở Việt Nam, sau đây là những bài học sơ cấp về tiếng Hàn Quốc mời các bạn tham khảo.
Trong bài này mình sẽ giới thiệu cho các bạn học cách giới thiệu tên và học một số cụm từ thông dụng. Muốn hiểu bài học bạn phải biết bảng chữ cái và cách phát âm chữ cái tiếng Hàn. Giới thiệu về chào hỏi và động từ thường gặp  đây là những thứ đơn giản nhất của học tiếng Hàn cấp 1 những bài đầu tiên.

Từ vựng trong tiếng Hàn rất đa dạng và được sắp xếp thành rất nhiều các lĩnh vực khác nhau. Thường thì các động từ tổng trong tiếng Hàn có dạng thường gặp là dạng động từ thường. Các động từ thường gặp trong tiếng Hàn. Ví dụ như 만나다 và động từ 하다 như 좋아하다 và hàng loạt các loại động từ bất quy tắc khác nữa...

Tuy nhiên để bạn học tiếng Hàn Quốc căn bản và giao tiếp thông dụng được tiếng Hàn, bạn cần phải nắm vững một danh sách các động từ thông dụng nó giống như bảng động từ bắt quy tắc trong tiếng Anh, mà bạn có thể gặp ở bất kì các tài liệu tiếng Hàn, phim truyền hình hay bài hát Kpop nào đó.
>> xem thêm: 
http://tuhoctienghan.com/details/bi-quyet-hoc-tieng-han-trong-mot-nam.html

I. Từ mới và động từ thông dụng:

 
học tiếng Hàn cấp 1
Học tiếng Hàn qua những câu giao tiếp cơ bản

1. Từ mới

- 교과서  cuốn sách giáo khoa.
- 학생  Học sinh.
- 선생님 Giáo viên.
- 의사 Bác sĩ.
- 안녕하세요? Xin chào.
- 안녕히 계세요 Tạm biệt.
- 식사하 셨어요? Bạn đã ăn chưa ?
- 네,식사했어요 Mình đã ăn rồi.
- 안녕히 가세요 Tạm biệt.
- 안녕히주무세요 Chúc ngủ ngon.

2. Động từ thông dụng.

Mặc - 입다( ip-tà)              Nói - 말하다 (mal-ha-tà)
Ăn - 먹다 (mok-tà)             Uống - 마시다 (ma-si-tà)
Đánh, đập - 때리다 (t'e-ri-tà)  Đứng - 서다 (so-tà)
Xem - 보다 (pô-tà)             Chết - 죽다 (chuk-tà)
Say - 취하다 (tsuy-ha-tà)      Chửi mắng - 욕하다 (yok-ha-tà)
Sống - 살다 (sal-tà)           Giết - 죽이다 (chu-ki-tà)
Nghe - 듣다 (tưt-tà)           Đến - 오다 (ô-tà)
Học - 공부하다 (kông-pu-ha-tà)  Ngồi - 앉다 (an-tà)
Nghỉ - 쉬다 (suy-tà)           Rửa - 씻다 sit-tà)
Đi - 가다 (ka-tà)              Làm - 하다 (ha-tà)
Dọn vệ sinh - 청소하다 (tsong-sô-ha-tà)     Mời - 초청하다 (tsô-tsong-ha-tà)
Giặt - 빨다 (p'al-tà)
Nấu - 요리하다 (yô-ri-ha-tà)    Ăn cơm - 식사하다 (sik-sa-ha-tà)
Bán - 팔다 (phal-tà)            Mua - 사다 (sa-tà)
Biếu, tặng - 드리다 (tư-ri-tà)   Yêu - 사랑하다 (sa-rang-ha-tà)
Đợi, chờ - 기다리다 (ki-ta-ri-tà) Trú, ngụ, ở - 머무르다 (mo-mu-ri-tà)
Đặt, để - 놓다 (nôt-tà)         Viết - 쓰다 (s'ư-tà)
Xuống - 내려가다 (ne-ryo-ka-tà)    Lên - 올라가다 (ô-la-ka-tà)
Cho - 주다 (chu-tà)               Mang đến - 가져오다 (ka-chyo-ô-tà)
Ăn cắp - 훔치다 (hum-tsi-tà)     Lừa gạt - 속이다 (sô-ki-tà)
Đổi, thay, chuyển - 바꾸다 (pa-k'u-tà) Bay - 날다 (nal-tà)
Thích - 좋아하다 (chô-ha-ha-tà)     Ghét - 싫다 (sil-tà)
Mang đi - 가져가다 (ka-chyo-ka-tà)   Gọi - 부르다 (pu-rư-tà)
Muốn (làm gì đó) động từ +고싶다 (kô-sip-tà)    Muốn làm - 하고싶다 (ha-kô-sip-tà0
Gửi - 보내다 (pô-ne-tà)            Mong muốn - 빌다 (pil-tà)
Đẩy - 밀다 (mil-tà)             Cháy - 타다 (tha-tà)
Chạy - 뛰다 (tuy-tà)            Kéo - 당기다 (tang-ki-tà)
Không biết - 모르다 (mô-rư-tà)   Hiểu - 이해하다 (i-he-ha-tà)
Trách móc - 책망하다 (tsek-mang-ha-tà)   Biết - 알다 (al-tà)
Ngủ - 자다 (cha-tà)             Thức dậy - 일어나다 (i-ro-na-tà)
Quên - 잊다 (it-tà)             Nhớ - 보고싶다 (pô-kô-sip-tà)
Bắt đầu - 시작하다 (si-chak-ha-tà)     Gặp - 만나다 (man-na-tà)
Đếm - 계산하다 (kyê-san-ha-tà)      Chuẩn bị - 준비하다 (chun-pi-ha-tà)
Tán dóc - 잡담하다 (chap-tam-ha-tà)    Nói chuyện - 이야기하다 (i-ya-ki-ha-tà)
Họp - 회의하다 (huê-i-ha-tà)         Phê bình - 비평하다 (pi-phyong-ha-tà)
Khóc - 울다 (ul-tà)                  Hy vọng - 희망하다 (hưi-mang-ha-tà)
Cãi nhau - 싸우다 (s'a-u-tà)         Cười - 웃다 (ut-tà)
Đóng - 닫다 (tat-tà)                Mở - 열다 (yol-tà)
Trở về - 돌아오다 (tô-la-ô-tà)       Đi về - 돌아가다 (tô-la-ca-tà)
Hỏi - 묻다 (mut-tà)                 Trả lời - 대답하다 (te-tap-ha-tà)
Tháo - 풀다 (phul-tà)             Chào - 인사하다 (in-sa-ha-tà)
Bỏ, từ bỏ - 포기하다 (phô-ki-ha-tà)     Nhờ, phó thác - 부탁하다 (pu-thak-ha-tà)    
Chuyển - 전하다 (chon-ha-tà)

II. Nghe hiểu:

Kỹ năng nghe hiểu cũng rất quan trọng trong học tiếng Hàn cấp 1 những từ đơn giản.

sau đây là một đoạn hội thoại.
- 안녕하십니까?
xin chào
- 수 연: 안녕하십니까?
Su-yeon: xin chào bạn
- 이수연 입니다.
Tên tôi là I Su-yeon
- 리밍: 만나서 반갑습니다.
Lee Ming: rất vui được làm quen
- 저는 첸리밍입니다.
Tên tôi là Chen Lee Ming
Các bạn thấy gì ở đoạn hội thoại vừa rồi? để gặp một ai đó chúng ta sẽ nói 안녕하십니까?, câu này tương đương với kính chào một ai đó trong tiếng Việt.
>> xem thêm:
http://hoctienghan.com/so-cap.html

III. Ngữ pháp:

 
học tiếng Hàn cấp 1
Ngữ pháp rất quan trọng trong học tiếng Hàn

1. Cấu trúc 입나다

Để giới thiệu tên một người hoặc đồ vật gì đó ta sử dụng mẫu câu: tên + 입니다
Ví dụ:
+ 학생입니다
Tôi là học sinh
+ 교과서입니다.
Đây là cuốn sách giáo khoa
+ 의사입니다
Anh ta là bác sĩ
+ 선생님입니다.
Cô ấy là giáo viên
Trong các giao tiếp thông thường thì  입니다 thường hay được thay bằng 이에요, hoặc 예요 (học trong các bài sau).

2. Các mẫu câu thông dụng thường gặp:

+ 미안합니다.
Tôi xin lỗi
+ 괜찮습니다.
Không có gì
+ 안녕하십니까? 김선생님. 
Xin chào cô Kim
+ 만나서 반갑습니다.
Rất vui được làm quen
+ 고맙습니다.
Xin cảm ơn
+ 아니에요.
Không có gì
+ 안녕히 계십시요.
Tạm biệt
+ 안녕히 가십시요.
Tạm biệt
Trong các ví dụ trên, để chào hỏi ai đó người ta có thể nói “안녕히 계십시요” hoặc “안녕히 가십시요”. Nó cũng tương ứng với lúc ta nói ra đi hay ở lại.

Đây đều là những mẫu câu mang tính các chất trang trọng, Còn có 1 cách nói khác thông dụng hơn là 안녕하세요? cũng có nghĩa tương đương là “chào bạn, chào anh chị…” mà chúng ta sẽ được làm quen trong bài viết tiếp theo.


 
Học tiếng Hàn