Tiếng Hàn phiên âm ra cũng giống hệ thống chữ cái Latinh và có rất nhiều điểm tương đồng với tiếng Việt và tiếng Anh. Đây cũng chính là một trong những thuận lợi cho người Việt khi học tiếng Hàn Quốc
Tiếng Hàn Quốc là một ngôn ngữ được sử dụng chính thức ở hai quốc gia Hàn Quốc và Triều Tiên. Với hệ thống chữ cái được chính vua Triều Tiên Sejong sáng lập vào thời Chosun có nó còn được gọi với tên là Hangeul trước đó người người Hàn Quốc đã có ngôn ngữ của riêng mình. Học tiếng Hàn phiên âm là một trong những bước căn bản đầu tiên. Tiếng Hàn Quốc được biết đến là một trong những loại ngôn ngữ tượng hình được rất nhiều người nước ngoài yêu thích và theo học.Với việc sự ảnh hưởng của làn sóng văn hóa Hàn Quốc khiến tiếng Hàn ngày một nhiều người biết đến trên thế giới.
Nếu như bạn có ý định học tiếng Hàn thường băn khoăn về chữ cái Hangeul, bởi vì đây là chữ tượng hình. Đa số đều cho rằng học chữ cái này rất khó học thuộc, khó viết. Tuy nhiên, điều bất ngờ là tiếng Hàn có phiên âm la tinh rất gần gũi với ngôn ngữ Anh. Đặc biệt, với ngôn ngữ Việt Nam, Hangeul cũng có rất nhiều điểm tương đồng.
Sau đây, học tiếng Hàn sẽ giới thiệu sơ lược về tiếng Hàn phiên âm căn bản nhất bắt đầu bằng bảng chử cái nguyên âm và phụ âm.
Chữ cái Hàn Quốc gồm bao gồm 40 chữ với 21 nguyên âm và 19 phụ âm. Các nét chữ có cấu tạo theo 3 hình tượng Thiên, Địa, Nhân là ㅇ, ㅡ, ㅣ. Nên vậy, chữ cái trong tiếng Hàn rất gọn, không rờm rà như những loại ngôn ngữ khác, chủ yếu là các nét thẳng và tròn được chắp ghép lại với nhau. Viết chữ Hàn Quốc có những quy tắc và cũng không hề khó như lần đầu bạn nhìn thấy chúng.
>> xem thêm: http://hoctienghan.com/v48/so-cap-1-bai-1--chao-hoi.htmlLàm thế nào để học tiếng Hàn Quốc ? chúng ta nên học phiên âm trước.
Sau đây mình mời các bạn tham khảo bản phiên âm quốc tế hay phiên âm Việt Nam để các bạn tiện cho việc học. Học tiếng Hàn xin chia sẽ bản phiên âm tiếng Hàn cho người Việt như sau: Học tiếng Hàn với cách phát âm chuẩn
Phần 1 : Nguyên âm (모음)
Các mẫu tự phát âm tương đương tiếng Việt.
+ ㅏ - [a] - a
+ ㅑ - [ya] - ya
+ ㅗ - [o] - ô
+ ㅛ - [yo] - yô
+ ㅓ - [o] - o
+ ㅕ - [yo] - yo
+ ㅣ - [i] - i
+ ㅜ - [u] - u
+ ㅒ - [jae] - ye
+ ㅡ - [ui] - ư
+ ㅠ - [yu] - yu
+ ㅐ - [ae] - e
+ ㅘ - [wa] - wa
+ ㅔ - [e] - ê
+ ㅖ - [je] - yê
+ ㅚ - [we] - oe
+ ㅙ - [wae] - wae
+ ㅞ - [we] - we
+ ㅝ - [wo] - wo
+ ㅢ - [i] - ưi
+ ㅟ - [wi] - wiPhần 2 : (자음)
Học tiếng Hàn qua phiên âm với bảng chữ cái
Mẫu tự - Phát âm - Tương đương tiếng Việt
>> xem thêm: http://tuhoctienghan.com/details/cach-phat-am-tieng-han-chuan-nhu-nguoi-ban-su.html
+ ㄱ - 기역 (gi yok) - k, g - tùy theo từng từ sẽ phát âm k hay g
+ ㄹ - 리을 (ri ưl) - r, l - Khi đứng đầu từ phát âm là r, cuối từ là l
+ ㄴ - 니은 (ni ưn) - n
+ ㄷ - 디귿 (ti gưt) - t, d - tùy theo từng từ sẽ phát âm t hay d
+ ㅂ - 비읍 (bi ưp) - b
+ ㅁ - 미음 (mi ưm) - m
+ ㅇ - 이응 (i ưng) - ng
+ ㅅ - 시옷 (si ột) - s
+ ㅊ - 치읓 (ch`i ưt) - ch’ - mạnh hơn ㅈ
+ ㅈ - 지읒 (chi ưt) - ch
+ ㅌ - 티읕 (thi ưt) - th
+ ㅋ - 키읔 (khi ưt) - kh
+ ㅎ - 히읗 (hi ưt) - h
+ ㅍ - 피읖 (phi ưp) - ph
+ ㄸ - [sang di gưt] - tt
+ ㄲ - [sang ki yok] - kk
+ ㅆ - [sang si ôt] - ss
+ ㅃ - [sang bi ưp] - pp
+ ㅉ - [sang chi ôt]- chch Như các bạn đã thấy ở trên, có rất nhiều chữ phiên âm trùng với tiếng Việt. Nếu bạn muốn học tiếng Hàn phiên âm giỏi hãy tập luyện thường xuyên. Ngoài ra còn có một số các chữ cái khó, như là các phụ âm căng ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ; hay các phụ âm bật hơi ra ㅊ, ㅍ, ㅋ ... Để có thể phát âm đúng được các âm chữ tiếng Hàn này, bạn cần học trực tiếp với giọng của người bản xứ và rèn luyện phát âm nhiều lần đến khi thuần thục.
Nói chung, học thuộc cách phiên âm trong tiếng Hàn là bạn có thể gần như đọc đúng gần hết tiếng Hàn Quốc. Là một ngôn ngữ chắp dính nên cách đọc tiếng Hàn cũng giống với việc bạn đánh vần trong tiếng Việt. Nếu bạn đang băn khoăn không biết cách phát âm sao cho đúng thì đây là một trong những một cách đọc có hệ thống nhất. Chúc các bạn thành công!