Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề): Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề "Nếu") là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện.
Sự kết hợp - Nếu / Một lần [~ 면 / 으면]
Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: 마트 에 사과 가 있거든 사와 주세요. Mệnh đề điều kiện - mệnh đề chính (Nếu có táo trong siêu thị - tôi sẽ ở mua và mang theo chúng.)
>> Xem thêm: Số đếm trong ngữ pháp tiếng HànHai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa. Ví dụ: 집 에 도착 하거든 연락해!. (Khi bạn về đến nhà, vui lòng liên hệ với tôi!) vì trong tiếng Hàn rất ít khi sử dụng dấu phẩy, có dùng thì chỉ trong trường hợp ngắt câu ra nên đối với câu điều kiện trong tiếng Hàn thì yếu tố dấu phẩy để phân biệt hai mệnh đề là rất ít. Vì thế bạn cần chú ý trong việc sử dụng cũng như diễn đạt ý trong tiếng Hàn thông dụng.
Câu điều kiện "Nếu" ~ 면 / 으면 được sử dụng sau động từ và mệnh đề chứa ~ 면 phải luôn luôn xuất hiện đầu tiên và ý nghĩa của nó là "nếu / khi tôi làm như vậy và như vậy." Học tiếng Hàn cơ bản Ví dụ trong câu điều kiện tiếng Hàn
그 영화가 재미있으면 보겠어요. Nếu bộ phim đó hay tôi sẽ xem.
비가 오면 가지 맙시다. Nếu mưa thì đừng đi.
담배를 피우면 건강에 나빠져요.Nếu hút thuốc thì sức khoẻ xấu đi.
밥을 먹으면 배가 부릅니다. Nếu ăn cơm thì no bụng.
Ngoài ra, trước ngữ pháp này còn hay kết hợp với ‘만일’, ‘만약' mang nghĩa: "Giả sử....nếu như.... thì"
Ví dụ :
만약 복권에 당첨되면 차를 사겠어요.
Giả sử nếu như tôi trúng xổ số thì tôi sẽ mua ô tô.
만일 회사에서 승진하면 한턱낼게요.
Nếu như được thăng cấp ở công ty thì tôi sẽ đãi một bữa.>> Xem thêm: 7 mẹo học tiếng Hàn thú vịQuy tắc
1. Lấy 다 tắt một động từ đơn giản và thêm 면 vào nó.
하다 → 하면 = Nếu / Một lần (Tôi) làm
가다 → 가면 = Nếu / Một lần (bạn) đi
던지다 → 던지면 = Nếu / Một lần (bạn) ném
2. Lấy 다 động từ với phụ âm cuối cùng và thêm 으면 vào nó.
좋다 → 좋으면 = Nếu / Một lần (tôi) như
먹다 → 먹으면 = Nếu / Một lần (bạn) ăn
잡다 → 잡으면 = Nếu / Khi (tôi) bắt
Ví dụ.
학교 에 가면 공부 할 수 있다 = Nếu / Khi tôi đi học, tôi có thể học.
의대 에 가면 의사 가 될 수 있다 = Nếu / Khi bạn đi học, bạn có thể trở thành bác sĩ.
책 을 가져 오면 읽 읽 읽 줄게 줄게 = Nếu / Một khi bạn mang sách (tôi), tôi sẽ đọc (cho) bạn.
학교 = trường học
할 수 있다 = có thể làm
의대 = trường y khoa
의사 = bác sĩ
될 수 있다 = có thể trở thành
책 = sách
가져 오다 = mang
읽다 = đọc Sự kết hợp - Nếu / Một lần [~ 거든]
거든 là một ý nghĩa kết hợp "nếu / một lần."
거든 và 면 cả nghĩa là "nếu / một lần" nhưng 면 được sử dụng nhiều hơn trong tiếng Hàn nói.
거든 được sử dụng ở giữa câu, ví dụ,
진수 가 오거든, 이 책 을 줘 = Nếu / một lần Jinsu đến đây, xin cho cuốn sách này (cho anh ấy)
Nhưng nếu 거든 được sử dụng ở cuối câu, nó có nghĩa là "bởi vì".
Xin hãy đọc, Vì tôi là - ~ 거든, để học cách 거든 được sử dụng theo nghĩa này.
Lấy 다 tắt động từ / tính từ và thêm 거든.
하다 → 하거든 = Nếu bạn làm vậy
가다 → 가 거든 = Nếu bạn đi
오거든 = Nếu bạn đến
많 거든 = Nếu (có) nhiều
있거든 = Nếu có / là
없 거든 = Nếu có / không
Câu ví dụ
마트 에 사과 가 있거든 사와 주세요 = Nếu có táo trong siêu thị, hãy mua và mang theo (chúng).
경기 가 시작 하거든 저 한테 알려 주세요 = Nếu / khi trò chơi bắt đầu, xin vui lòng cho tôi biết.
집 에 도착 하거든 연락해! = Khi bạn về đến nhà, vui lòng liên hệ với tôi!
정원 에 꽃 들이 많이 자라 거든 저 불러 주세요. 보고 싶거든요. = Khi hoa trong vườn phát triển rất nhiều, xin hãy gọi cho tôi. (Bởi vì) Tôi muốn xem (họ).
Xin lưu ý 거든요 sử dụng ở cuối câu có nghĩa là "bởi vì." Hãy tham khảo Bởi vì tôi - ~ 거든요.
Câu điều kiện trong tiếng Hàn có rất nhiều loại từ cơ bản đến nâng cap và cũng sẽ rất phức tạp khi bạn học lên trình độ cao hơn ở đây bạn sẽ gặp khá nhiều khó khăn và rắc rối bởi những cấu trúc câu nâng cao. Tuy nhiên, với người học tiếng Hàn sơ cấp, bạn chỉ cần nắm được cấu trúc ~(으)면 là cơ bản có thể nói, nghe và viết tiếng Hàn đơn giản dễ dàng hơn rồi. Hi vọng qua bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thêm những mẫu cấu trúc câu phổ biến và dễ dàng sử dụng trong đời sống thường ngày.
Nguồn: Internet