• slider
  • slider

Học ngữ pháp tiếng Hàn chủ đề hỏi đáp

Trong bài học này sẽ giới thiệu cho các bạn một số chủ đề hỏi đáp cơ bản trong cuộc sống như là hỏi về giá cả, hỏi về những con số cụ thể khi có người thắc mắc và cũng cung cấp cho các bạn một số mẫu cấu trúc câu với danh từ số ít.

아니에요 ""danh từ số ít"


1) + 이에요 / 예요 (thì / là / ở)
Ở một số bài trước, các bạn đã học + 이에요 / 예요 để nói 'A là B' khi B là một danh từ và không phải là tính từ. Hãy nhớ rằng kết thúc này phải được thêm vào cuối của một danh từ, đại từ hoặc câu hỏi.

Danh từ + (이) 야 (Thường)
Danh từ + 이에요 / 예요 (lịch sự)
Danh từ + (이) 세요 (vinh dự)
Danh từ + 입니다 (lịch sự, chính thức)
Danh từ + (이) 십니다 (danh dự, chính thức)

>> Xem thêm: 
Phương pháp học tiếng Hàn từ vựng chủ đề gia đình

Quy tắc:
 Nếu danh từ kết thúc bằng nguyên âm: + 예요 그거 뭐예요? Đó là gì?
 Nếu nó kết thúc bằng phụ âm: + 이에요 여자 친구 사진 이에요. Đó là bức ảnh của bạn gái tôi.

 
học tiếng hàn làm phiên dịch

2) 아니에요
Nếu bạn muốn nói rằng 'A không phải là B', thì bạn dùng 아니에요.
Danh từ 아니야 (bình thường)
Danh từ 아니에요 (lịch sự)
Danh từ 아니 세요 (danh dự)
Danh từ 아닙니다 (lịch sự, chính thức)
Danh từ 아니 십니다 (danh dự, chính thức)

Tuy nhiên trong trường hợp này, chúng ta không viết nó như là một kết thúc gắn liền với danh từ, nhưng như là một từ riêng biệt:
이거 제 책 아니에요. Đây không phải là cuốn sách của tôi.

>> Xem thêm: 
Học tiếng Hàn phiên dịch đang là ngành hot

Ví dụ:
(1) Đáp: 저 사람 한국 사람 이에요? Là một người Hàn?
B: 아니요, 한국 사람 아니에요. Không, anh ấy không phải là người Hàn Quốc.

(2) Đáp: 저 차 일본 거 아니에요. Chiếc xe đó không phải là xe của Nhật.
B: 그럼, 어느 나라 거예요? Vậy thì quốc gia đó đến từ đâu?

(3) A: 저거 얼마 예요? Cái đó bao nhiêu?
B: 십 달러 예요. Đó là 10 đô la.

(4) A: 저 분 누구 세요? Ai là người đó? (tôn vinh)
B: 한국학 교수님 이세요. Anh ấy là giáo sư của Học viện Hàn Quốc.

(5) A: 남동생 이 몇 학년 이에요? Em trai bạn học năm mấy?
B: 고등학교 삼 학년 이에요. Em ấy học năm thứ 3 của trường trung học.
(* 학년 được phát âm là "hang-nyeon".)

(6) A: 졸업식 언제 예요? Khi nào bạn tốt nghiệp?
B: 이 월 이십오 일 이에요. Đó là vào ngày 25 tháng 2.

7) A: 여기 어디 예요? Chúng ta ở đâu?
(Đây là nơi nào?)

B: 종로 * 삼가 예요. Chúng tôi ở trong Jongno 3-ka.
(Đây là Jongno 3-ka) (Phát âm là "jong-no".)

(8) A: 오늘 며칠 이에요? Hôm nay là ngày mấy?
B: 이십 칠 일 이에요. Đó là ngày 27.

>> Xem thêm: 
Hai tính từ bất thường trong tiếng Hangul
 

얼마 'Bao nhiêu?'


Bạn đã học được ý nghĩa của 몇 - 'có bao nhiêu', hoặc 'cái gì' khi được sử dụng với các danh từ số, chẳng hạn như 'thời gian' / 'tuổi' / 'ngày' / 'sàn nhà' ... Bây giờ chúng ta sẽ xem xét từ 얼마 có ý nghĩa tương tự, nhưng sử dụng khác nhau. 얼마 cũng được sử dụng cho số lượng số nhưng, không giống như 몇, 얼마 không được sử dụng trước danh từ. Ví dụ, 몇 có thể được sử dụng cho những điều sau đây:

(1) 몇 시예 요? Mấy giờ rồi?

(2) 몇 살 이에요? Bạn ở độ tuổi nào? / Tuổi nào?

(3) 몇 층 이에요? Sàn là gì?
Trong những ví dụ này, 몇 đang hỏi số nào.
Nó cũng được sử dụng như thế này:

(4) 하루 에 커피 몇 잔 마셔요? Bạn uống bao nhiêu cốc cà phê trong một ngày? 얼마, mặt khác, được sử dụng như sau:

(5) 이거 얼마 예요? Cái này bao nhiêu?

Lưu ý rằng không có danh từ sau 얼마, nhưng chỉ đơn giản là động từ có nghĩa là 'là'. Việc xây dựng này có thể được đánh số là 'Bao nhiêu ...?' Trong hình thức đơn giản ở trên, nó được sử dụng để yêu cầu giá của cái gì, nhưng từ 'giá' không được sử dụng trong câu. Vì vậy, khi hỏi về giá cả, luôn luôn sử dụng 얼마, và bây giờ, sử dụng 몇 để hỏi về tất cả các số lượng khác hoặc số tiền.

 
học tiếng hàn làm phiên dịch

Số Sino Hàn Quốc
Số Sino Hàn Quốc được sử dụng trong trường hợp số lượng trừu tượng hơn. Như vậy, chúng được sử dụng cho ngày tháng, số điện thoại, số xe buýt, số tiền bao gồm giá, phút khi nói thời gian, số phòng, tầng của tòa nhà, đo trọng lượng, chiều cao, vân vân.

영 / 공 0
일 1 이 2 삼 3 사 4 오 5
육 6 칠 7 팔 8 구 9 십 10
십일 11 십이 12 십삼 13 십사 14 십오 15
십육 16 십칠 17 십팔 18 십구 19 이십 20
십 10 이십 20 삼십 30 사십 40 오십 50
백 100 이백 200 삼백 300 사백 400 ...
천 1000 이천 2000 삼천 3000 ... 4000
만 10000 이만 20000 ...
십만 100.000
백만 1.000.000
천만 10.000.000

Ví dụ:
năm 년 천구 백구 십오 년 1995
tháng tên 월 일 월 tháng một
ngày tháng (của tháng) 일 이 일 ngày thứ 2 (của tháng)
tuần 주 삼 주 ba tuần
phút 분 사 분 bốn phút
tiền tệ 원 오 원 năm won
sàn nhà 층 육 층 tầng thứ sáu
xây dựng số 동 칠 동 xây dựng không. 7
số phòng 호 팔 호 phòng số. số 8
số điện thoại 국, 번 구 백일 국 에 이천 번 1 901-2000

 
học tiếng hàn làm phiên dịch

Lưu ý 1: Người Hàn Quốc thường biểu diễn bốn (hoặc ba) chữ số đầu tiên của một số điện thoại như một số, tiếp theo là 국 에, và sau đó là bốn chữ số cuối cùng là một số khác, trước khi cuối cùng thêm 번. Tuy nhiên, người Hàn Quốc ngày càng thể hiện số điện thoại như một loạt các chữ số, như trong tiếng Anh.

Ví dụ khác:
(1) A: 이거 얼마 예요? Cái này bao nhiêu?
B: 천오백 원 이에요. Cái này 1.500 won.

(2) A: 신입 사원 월급 이 * 얼마나 돼요? Lương khởi điểm bao nhiêu?
B: 삼백 만 원 이에요. 3,000,000 won (mỗi tháng).

월급 nghĩa là tiền lương tháng (월 tháng + 급) Người lao động thường nhận được khoản tiền thưởng có thể lên đến 6 tháng lương cơ bản mỗi năm, cũng như các khoản trợ cấp cho bữa ăn và chi phí đi lại Bắt đầu từ tiền lương hàng năm cho sinh viên tốt nghiệp đại học ở các công ty lớn trung bình 29.850.000 won (A $ 40,695) vào năm 2007.)

(3) A: 추석 이 * 언제 예요? Khi nào Chuseok?
B: 음력 팔월 십오 일 이에요. Đó là ngày 15 tháng 8 âm lịch.
(추석 là một trong những ngày lễ quan trọng nhất trong lịch Hàn Quốc.Nhiều tháng trước, 추석 nghĩa là hàng triệu người Hàn Quốc đang ùn tắc các đường cao tốc khi họ đi đến quê hương để tổ chức các lễ hội truyền thống. )

4) A: 사무실 이 몇 층 에 있어요? Tầng nào là văn phòng của bạn?
B: 삼층 에 있어요. * Nó ở tầng ba
(Ở Hàn Quốc, tầng trệt được đặt tên là 일층 (tầng 1), vì thế 삼층 thực sự tương đương với tầng hai của Úc.)

(5) Đáp: 한국어 공부 얼마나 했어요? Bạn học tiếng Hàn bao lâu rồi?
B: 삼 주 했어요. 3 tuần.

(6) Đáp: 이거 배달 좀 해 주세요. Bạn có thể cung cấp này xin vui lòng?
B: 주소 가 어떻게 되세요? Xin cho tôi địa chỉ.
A: 현대 아파트 칠동 천육호 예요. 1006, Khu 7, Căn hộ Hyundai.

 
học tiếng hàn làm phiên dịch

Trong các ví dụ 2, 3, 4 và 6 một hạt chủ thể đã được sử dụng (+ 이 trong 2, 3 và 4, + 가 trong 6). Đó là vì trong những câu này, sự chú ý của bạn đang được tập trung vào chủ đề (nghĩa là thanh toán hàng tháng, Chuseok, văn phòng, địa chỉ). Khi danh từ chủ ngữ kết thúc bằng một phụ âm, bạn dùng + 이, khi nó kết thúc bằng một nguyên âm bạn dùng + 가.

Thông thường, trong cuộc hội thoại, hạt này có thể bị bỏ qua.

Lưu ý rằng điều quan trọng cần nhớ là bạn phải sử dụng số liệu Hàn Quốc thuần và trong trường hợp đó bạn phải sử dụng số Trung Quốc.
Cuối cùng bạn không cần phải suy nghĩ về hệ thống số để sử dụng. Thông thường, số được viết bằng chữ số và không được viết ra trong Hangul. Vì vậy, khi một số được viết như, ví dụ, 24, bạn cần biết đọc nó như 스물 넷 hay 이십사 để tránh nghe như người nước ngoài!
Học tiếng Hàn