Tiếp theo phần 1 ở trước đó, phần này sẽ tiếp tục bổ sung cũng như cung cấp thêm cho các bạn những loại câu, những từ trong ngữ pháp tiếng Hàn hay sử dụng để viết và giao tiếp thực tế.
Các từ nhỏ khác - 께 / 에게 / 한테 [Phân Tử]
Các từ nhỏ khác trong tiếng Hàn, 에게 / 한테, chủ yếu được sử dụng cho một ai đó / cái gì đó mà bạn đang cho cái gì đó. 께 là một hình thức tôn vinh, 에게 là một hình thức chính thức và 한테 là một hình thức không chính thức.
>> Xem thêm: Các loại ngữ pháp cơ bản trong tiếng HànVí dụ. 1
아버지 께 선물 을 드렸다 = Với cha tôi, tôi đã tặng một món quà.
아버지 = Cha
선물 = hiện tại
드리다 = đưa ra (dạng danh dự)
드렸다 = đưa ra (dạng tôn vinh)
Ví dụ.2
아빠 에게 선물 을 드렸다 = Với cha tôi, tôi đã tặng một món quà.
아빠 = Bố
선물 = hiện tại
드리다 = đưa ra (dạng danh dự)
드렸다 = đưa ra (dạng tôn vinh)
Ví dụ.3
누나 한테 물 을 주었다. = Cho chị gái, tôi cho nước
누나 = chị gái
물 = nước
주다 = cho
주었다 = đã
(으) 로부터 / 에게서 / 한테서 được sử dụng khi bạn nhận được một thứ gì đó từ ai đó. Một lần nữa, (으) 로부터 là một hình thức tôn vinh, 에게서 chính thức và 한테서 là không chính thức. Hướng dẫn học tiếng Hàn hiệu quả Ví dụ 1
대통령 으로부터 상 을 받았다 = Từ tổng thống, tôi nhận được giải thưởng.
Ví dụ.2
엄마 에게서 편지 를 받았다 = Từ mẹ, tôi nhận được một lá thư
엄마 = mẹ
편지 = thư
받다 = nhận được
받았다 = đã nhận
Ví dụ. 2
형 한테서 소식 을 들었다 = Từ anh trai, tôi nghe tin tức
형 = anh trai
소식 = tin tức
듣다 = nghe
들었다 = nghe
>> Xem thêm: Điều cần lưu ý khi chọn lớp học tiếng Hàn Hướng hạt - 으로 / 로
Hạt - 으로 / 로
으로 được sử dụng cho những từ có phụ âm cuối cùng và 로 đối với những từ có một phụ âm cuối cùng. (Ngoại lệ: 로 vẫn được sử dụng cho các từ có ㄹ như là một phụ âm cuối cùng.)
ví dụ.
트럭 으로 = bằng xe tải
핸드폰 으로 = bằng / với điện thoại di động
컴퓨터 로 = bằng / với một máy tính
차로 = bằng xe hơi
연필 로 = bằng / bằng bút chì
I. 으로 / 로 được sử dụng cho các công cụ / phương pháp / vận tải mà bạn làm điều gì đó
Ví dụ 1
가위 로 종이 를 잘랐다 = Với kéo, tôi cắt giấy.
연필 로 그림 을 그렸다 = Với bút chì, tôi vẽ một bức tranh.
활로 사냥 을 했다 = Với một cây cung, tôi đã săn bắn.
가위 = kéo
종이 = giấy
자르다 = cắt
잘랐다 = cắt (quá khứ)
연필 = bút chì
그림 = hình ảnh
그리다 = vẽ
그렸다 = đã vẽ
활 = cung
사냥 = săn bắn
하다 = làm
했다 = đã làm
사냥 을 하다 = đi săn
Rèn luyện tiếng Hàn
Ví dụ. 2
다윗 은 좋은 머리 로 골리앗 을 이겼다 = Với bộ não tốt của mình, David đánh bại Goliath.
나는 상상 으로 천국 을 보았다 = Theo trí tưởng tượng của tôi, tôi đã nhìn thấy thiên đường.
갈매기 는 큰 부리 로 물고기 를 잡았다 = Với mỏ lớn của nó, con mò bắt một con cá.
다윗 = David
좋은 = tốt
머리 = đầu (não)
골리앗 = Goliath
이기다 = thắng / đánh bại
상상 = trí tưởng tượng
천국 = thiên đường
보다 = xem
보았다 = cưa
갈매기 = một con mòng biển
큰 = lớn, lớn
부리 = mỏ
물고기 = cá
잡다 = bắt
잡았다 = bị bắt
>> Xem thêm: Liên kết câu trong tiếng HànVí dụ. 3
비행기 로 섬 에 갔다 = Bằng máy bay, tôi đã đi đến một hòn đảo.
차로 학교 까지 1 시간 걸린다 = Đi ô tô, mất một giờ để đến trường.
KTX 로 서울 에서 부산 까지 3 시간 걸린다 = Bởi KTX, phải mất 3 giờ để đi từ Seoul đến Busan.
비행기 = mặt phẳng
섬 = hòn đảo
가다 = đi
갔다 = đã đi
차 = xe hơi
학교 = trường học
시간 = giờ
걸리다 = mất (thời gian)
걸린다 = mất (thời gian)
KTX = Tàu cao tốc Hàn Quốc
II. 으로 / 로 được sử dụng cho một điểm đến / nơi mà bạn đang đứng đầu.
천국 으로 간다 = Tôi đang hướng tới thiên đường
천국 으로 들어가는 문 = một cánh cửa để vào thiên đường
나오미 는 모압 으로 떠 났어요 = Naomi rời khỏi Moab
짐 은 집 으로 갔다 = Jim về nhà.
Sự khác nhau giữa 으로 / 로 và 에 / 게 là 으로 / 로 nhấn mạnh nơi mà một người đứng đầu / đi trong khi 에 / 게 thì không.
나는 집 으로 갔다 = Tôi về nhà. (Tôi đã không đi đến bất kỳ nơi nào khác.) Hạt - 에서, 까지 [Từ, đến; tại / trên]
에서, 까지 [Từ, tới]
에서 và 까지 được sử dụng sau các địa điểm / thời gian giống như "từ" và "sang" bằng tiếng Anh.
Câu ví dụ
집 에서 학교 까지 = Từ nhà đến trường
1 시 에서 2 시까 지 = Từ 1 giờ chiều đến 2 giờ chiều
영국 에서 왔어 = Tôi đến từ nước Anh
산 정상 까지 올라 갔다 = Tôi leo lên đỉnh núi.
저녁 까지 돌아와 = Hãy trở lại vào buổi tối
영국 = England
산 정상 = đỉnh núi
저녁 = buổi tối
Hạt - 만 [chỉ]
만 [Chỉ có hạt]
만 chủ yếu có nghĩa là "chỉ" và nó được sử dụng sau một danh từ. Đôi khi, 오직 được sử dụng trước khi một danh từ để nhấn mạnh vào "duy nhất-ness."
나만 떠났다. = Chỉ tôi thôi.
아빠 만 TV 를 보셨 다. = Chỉ có cha xem TV.
룻만 이스라엘 에 왔다. = Chỉ có Ru-tơ đến với Y-sơ-ra-ên.
물만 마셨다. = Tôi chỉ uống nước.
스티븐 은 구두 만 샀다. = Stephen chỉ mua giày.
오직 나만 먹었다. = Chỉ tôi đã ăn.
오직 폴만 한국어 를 공부 했다. = Chỉ Paul học tiếng Hàn.
오직 존만 떠났다. = Chỉ John thôi.
Trong trường hợp này, 만 했다 là attched sau một động từ desported.
Ví dụ.
나는 먹기만 했다. = Tôi chỉ ăn.
폴 은 1 주일 동안 한국어 공부 하기 만 했다. = Paul, trong một tuần, chỉ học tiếng Hàn.
동물원 에서 본 코알라 는 자기 만 했다. = Koala, mà tôi nhìn thấy ở sở thú, chỉ ngủ thôi.
동물원 에서 본 코알라 = Koala, mà tôi đã nhìn thấy ở sở thú
Để giải thích chi tiết về động từ mô tả, xem (Động từ - Mô tả I)
Nguồn: Internet