• slider
  • slider

Liên kết câu trong tiếng Hàn

그리고 chỉ có thể được sử dụng giữa các câu. Hai câu được liên kết bởi 그리고 nhưng chúng vẫn tách biệt. Để liên kết từ hai câu trở lên thành một câu. Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn một số liên kết câu thường dùng và phổ biến trong giao tiếp tiếng Hàn cũng như ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản.

그리고 [và]


그리고 chỉ có thể được sử dụng giữa các câu. Hai câu được liên kết bởi 그리고 nhưng chúng vẫn tách biệt. Để liên kết từ hai câu trở lên thành một câu. Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn một số liên kết câu thường dùng và phổ biến trong giao tiếp tiếng Hàn cũng như ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản.

Hôm qua = 어제
Sách = 책
Chuối = 바나나
đọc = 읽다
đọc [quá khứ] = 읽었다
ngủ = 자다 ngủ = 잤다

Ví dụ.
어제 책 을 읽었다. 그리고 잤다. [Hôm qua, đọc sách. Và ngủ ngon.]
바나나 는 맛있다. 그리고 달다. [Chuối ngon. Và ngọt ngào.]
Hai câu được liên kết bởi 그리고 nhưng chúng vẫn tách biệt. Để liên kết từ hai câu trở lên thành một câu.

>> Xem thêm: 
Các dạng động từ thường gặp trong tiếng Hàn

와 / 과 ["và" cho danh từ]

와 / 과 được sử dụng cho danh từ. Sử dụng 와 sau các danh từ mà không có phụ âm cuối cùng, và 과 đối với danh từ với phụ âm cuối cùng. 과 / 와 chỉ được dùng để nối danh từ.

Ví dụ.
바다 와 산 = Biển và núi
너와 나 = Bạn và tôi
밥 과 빵 = gạo và bánh mì
책 과 연필 과 종이 = sách, bút chì và giấy

 
ngữ pháp tiếng hàn cơ bản
Cùng học tiếng Hàn

Động từ - có


Có (있다) / Không có (없다)

Bài học này bao gồm cách dùng động từ, "có", được sử dụng. Nó có thể được thể hiện theo hai cách:

있다 = có / là (là hiện tại)
가지고 있다 = có, sở hữu
없다 = không có / không (không có)
가지고 있지 않다 = không có / có
Lưu ý: Các từ bằng chữ đậm thường được sử dụng nhiều hơn trong hai dạng thay thế trong mỗi Mẫu Viết và Nói.

Có (있다)

있다 có nghĩa là "có / được", ví dụ:

정원 에 강아지 가 있다 = Có một con chó con trong vườn.
책상 위에 개미 가 있다 = Có một kiến ​​trên bàn làm việc.

Tuy nhiên, 있다 cũng có thể có nghĩa là "có". Nó được sử dụng thường xuyên hơn là "가지고 있다" thay thế, mà là nhiều rườm rà để phát âm.

Mẫu văn bản → 있다, 가지고 있다
Mẫu phát âm → 있어, 가지고 있어

>> Xem thêm: Nguồn tài liệu học tiếng Hàn bạn nhất định phải biết

Câu ví dụ

Mẫu Viết
책 이 있다. = Tôi có một quyển sách. (Có một cuốn sách)
시계 가 있다. = Tôi có đồng hồ.
핸드폰 이 있다. = Tôi có điện thoại di động.
책 을 가지고 있다. = Tôi có một quyển sách.
핸드폰 을 가지고 있다. = Tôi có điện thoại di động.

Mẫu phát biểu
책 (이) 있어.
핸드폰 (이) 있어.
시계 (가) 있어.
책 (을) 가지고 있어.
핸드폰 (을) 가지고 있어.

Chú thích:

1. Sử dụng 이 / 가 với "있다" và 을 / 를 với "가지고 있다".
2. Các hạt thường bị bỏ qua trong tiếng Hàn nói.

 
ngữ pháp tiếng hàn cơ bản


Khi bạn nói "Tôi có anh trai hoặc em gái", 가지고 있다 KHÔNG THỂ được sử dụng vì nó hàm ý quyền sở hữu. Chỉ 있다 có thể được sử dụng trong mối quan hệ với người.

Ví dụ,

Mẫu Viết
남동생 이 있다. = Tôi có một người em trai.
여동생 이 있다. = Tôi có một em gái.

Mẫu phát biểu
형 (이) 있어. = Tôi có một người anh trai.
누나 (가) 있어. = Tôi có một chị gái.
남동생 (이) 있어. = Tôi có một người em trai.
여동생 (이) 있어. = Tôi có một em gái.

>> Xem thêm: 
Các dạng động từ ngữ pháp tiếng Hàn

Không có (없다)

없다 nghĩa đen có nghĩa là "không có / không". Tuy nhiên, nó cũng có thể có nghĩa là "không có"

Ví dụ,

Mẫu Viết
없다 = không có (Lit. không có / không)
가지고 있지 않다 / 안 가지고 있다 = không có (Lit. không sở hữu / sở hữu)

Mẫu phát biểu
없어 = không có (Lit. không có / không)
가지고 있지 않아 / 안 가지고 있어 = không có (Lit. không sở hữu / sở hữu)

Lưu ý: Đối với từ phủ định, các từ viết bằng chữ đậm thường được sử dụng nhiều hơn trong hai dạng thay thế trong mỗi Mẫu Viết và Nói.

Câu ví dụ

Mẫu Viết
책 이 없다. = Tôi không có sách.
시계 가 없다. = Tôi không có đồng hồ.
핸드폰 이 없다. = Tôi không có điện thoại di động.
책 을 가지고 있지 않다. = Tôi không có / sở hữu một quyển sách.
핸드폰 을 가지고 있지 않다. = Tôi không có / sở hữu điện thoại di động.

Mẫu phát biểu
책 (이) 없어.
시계 (가) 없어.
핸드폰 (이) 없어.
책 (을) 안 가지고 있어.
핸드폰 (을) 안 가지고 있어.

 
ngữ pháp tiếng hàn cơ bản

Mẫu câu hỏi

Trong tiếng Hàn nói, để thay đổi một câu thành một câu hỏi, bạn chỉ đơn giản cần phải nâng cao giọng điệu của mình ở bức thư cuối cùng.

Để xem nó được thực hiện như thế nào, có lẽ tốt nhất bạn nên xem một người Hàn Quốc làm điều đó cho bạn. Tuy nhiên, vì tôi nghĩ hầu hết các bạn sẽ không có sự sang trọng như vậy, có một người bản ngữ làm điều đó cho bạn bất cứ khi nào bạn muốn, tôi khuyến khích bạn lắng nghe âm thanh Hàn Quốc hoặc ghi trực tuyến hoặc xem phim truyền hình Hàn Quốc và làm quen với ngữ điệu của câu hỏi.

형 (이) 있어? = Bạn có anh trai không?
누나 (가) 있어? = Bạn có một chị gái?
남동생 (이) 있어? = Bạn có một người em trai?
여동생 (이) 있어? = Bạn có một em gái?

책 (이) 없어? = Bạn không có một cuốn sách?
시계 (가) 없어? = Bạn không có đồng hồ?
핸드폰 (이) 없어? = Bạn không có điện thoại di động?

Mẫu lịch sự

Mặc dù hình thức không chính thức trong các ví dụ trên được sử dụng bởi những người cùng độ tuổi và / hoặc đóng, hoặc khi người lớn tuổi đang nói chuyện với người trẻ tuổi trong các tình huống không chính thức, hình thức lịch sự thường được sử dụng bởi những người trẻ tuổi hơn người lớn tuổi và trong bất kỳ tình huống chính thức nào.

I.) không chính thức → Tính lịch sự (Nói)

Chỉ cần thêm 요 vào cuối câu.

형 있어요? = Bạn có anh trai không?
누나 있어요? = Bạn có một chị gái?
남동생 있어요? = Bạn có một người em trai?
여동생 있어요? = Bạn có một em gái?

책 없어요? = Bạn không có một cuốn sách?
시계 없어요? = Bạn không có đồng hồ?
핸드폰 없어요? = Bạn không có điện thoại di động?

II) Không chính thức → Tính lịch sự (Viết)

Thay thế 다 bằng 습니다.

책 이 있습니다. = Tôi có một quyển sách.
시계 가 있습니다. = Tôi có đồng hồ.
핸드폰 이 있습니다. = Tôi có điện thoại di động.

책 을 가지고 있지 않다. = Tôi không có / sở hữu một quyển sách.
핸드폰 을 가지고 있지 않다. = Tôi không có / sở hữu điện thoại di động.

Trên đây là những dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn sử dụng liên kết câu "Và" để nối các câu lại thành một câu có nghĩa cũng như sử dụng "có" trong giao tiếp tiếng Hàn hằng ngày. Tìm hiểu các trung tâm dạy tiếng Hàn và học tiếng Hàn tại Quận Bình Thạnh.

 
Nguồn: Internet
Học tiếng Hàn