• slider
  • slider

7 cụm từ giao tiếp tiếng Hàn

Đây là 7 cụm từ giao tiếp trong tiếng Hàn mà bắt buộc bạn phải biết nếu đã và đang học tiếng Hàn thông dụng, các cụm từ dưới đây được sử dụng thường xuyên và hằng ngày, bạn có thể áp dụng nó trong bất cứ tình huống và trường hợp hằng ngày nào trong cuộc sống.
Bài viết dưới đây sẽ chỉ rõ cụ thể cách phiên âm tiếng Hàn để bạn thuận lợi hơn trong việc học nói và hiểu những ngữ cảnh hay dùng cụm từ đó.

>> Xem thêm: 
Các loại ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn
 

1. Xin chào / Tạm biệt - 안녕하세요 - An-nyeong-ha-se-yo


Một điều rõ ràng và cần thiết nhưng là một thứ không bao giờ có thể thiếu trong giao tiếp: đây là một cụm từ phổ biến nhất ở Hàn Quốc và được sử dụng hằng ngày rộng rãi. Có hàng chục biến thể để giải thích cho các tình huống hơi khác nhau và mức độ tôn trọng khác nhau và tất cả có thể thực sự phức tạp. Khi nói cụm từ này bạn cần nói nhanh và các từ dính liền lại. Mọi người khi nghe sẽ hiểu bạn và khi bạn nói đúng thì sẽ rất giống với người địa phương ở đó. Bằng cách đó bạn cũng có thể sử dụng nó cho cả hai chào và lời tạm biệt.

Tình huống điển hình: Hoàn toàn trong bất kỳ cuộc họp nào, chào hỏi, đến, đi, vào một cửa hàng, nhìn thấy một người mà bạn hầu như không biết trên đường phố, hoặc nói chuyện với cả một trường 1200 sinh viên 12 giờ sau khi bước lên máy bay.

Sự khác biệt về tiền thưởng: Đối với các tình huống yêu cầu mức độ tôn trọng cao, chẳng hạn như gặp ông chủ của bạn, hãy nói rõ hơn: a-nyeong-ha-shyeo-sum-ni-ka?

 
các câu giao tiếp tiếng hàn cơ bản
 

2. Rất vui được gặp bạn - 반갑 습니다 - Ban-gap-sum-ni-da


Cách nói chuyện dễ chịu nhất cho sự thoải mái, áp dụng rộng rãi bất cứ khi nào bạn thấy mình đột nhiên được giới thiệu với trong một đám đông tò mò của đồng nghiệp. Tốt nhất khi đó bạn hãy thực hiện một cái bắt tay hai tay. Nếu bạn học và làm chủ thì cấp độ ở Hàn Quốc của bạn sẽ phù hợp với trình độ tiếng Anh của hầu hết các trường học Hàn Quốc, và khi bạn được bắt gặp ở bất cứ đâu, "Hân hạnh được gặp bạn!" là lời mở đầu khi có người thấy bạn.

Tình huống điển hình: Sau ba ngày học tại trường này, bạn nghĩ bạn đã gặp mọi người từ hiệu trưởng đến người chăm sóc cho đến khi ai đó không nhận ra cách tiếp cận bạn với cánh tay mở ra. Bow, bắt tay, "반갑 습니다".

>> Xem thêm: 4 quyển sách học tiếng Hàn hiệu quả

 

3. Cảm ơn bạn - 감사 합니다 - Kam-sa-ham-ni-da


Đây có lẽ là mức tối thiểu để thực hiện bất kỳ việc nào tại Hàn Quốc. Sử dụng nó chính xác như bạn sẽ tương đương với tiếng Việt.

Tình huống điển hình: Không biết những gì họ đang nói? Có lẽ đó là lời khen: mỉm cười và nói lời cảm ơn.

 
các câu giao tiếp tiếng hàn cơ bản
 

4. Xin lỗi tôi / chỉ một lát - 잠시만 요 - Jam-shi-man-yo


Nghĩa là "dành một ít thời gian được không?", sử dụng điều này để thu hút sự chú ý của mọi người, yêu cầu họ đi, hoặc bảo họ chờ.

Tình huống điển hình: Bạn đang cố gắng để có được một đoàn tàu chật hẹp, nhưng không ai di chuyển. Nếu họ vẫn không di chuyển thì bạn hãy nói "잠시만 요" và yêu cầu học dịch ra một chút cho bạn có thể đứng thoải mái hơn . Ngoài ra: bạn đang chờ đợi để có thể lên một chiếc xe lửa đông đúc, nhưng ai đó phía sau bạn nghĩ rằng họ có được đẩy bởi bạn để được vào trong cửa hãy nói "잠시만 요" và bảo họ chờ đợi đến lượt!

>> Xem thêm: 
Liên kết câu trong tiếng Hàn
 

5. Tôi xin lỗi - 최성 합니다 / 미안 합니다 - Chway-seong-ham-ni-da / Mi-an-ham-ni-da


Có hai cách để nói lời xin lỗi bằng tiếng Hàn: Đầu tiên là "xin lỗi tôi đã đánh bạn", trong khi lần thứ hai thì "Tôi thực sự xin lỗi vì chiếc xe đạp này đụng trúng bạn, xin hãy tha thứ cho tôi " đây là một cách xin lỗi đầy chân thành

Tình huống điển hình: Bạn đến lớp muộn: hãy sử dụng "최성 합니다"; Bạn đến muộn và không có sự chuẩn bị: hãy nói "미안 합니다".

 
các câu giao tiếp tiếng hàn cơ bản
 

6. Xin vui lòng (Xin vui lòng cho) - 주세요 - Ju-se-yo


Một từ khá khó của Hàn Quốc: nhấn mạnh vào bất động từ cuối câu nào đó để làm cho nó trở thành một yêu cầu lịch sự. Tuy nhiên trước khi sử dụng nó hãy yêu cầu cửa hàng hay hành động nào đó trước rồi hãy sử dụng.

Tình huống điển hình: Tại tiệm bánh, bánh rán trông giống như nó được làm bằng mứt thực sự chứ không phải đậu, nhưng bạn lại muốn đổi mứt thành đậu, hãy nói yêu cầu của bản thân rồi hãy sử dụng "주세요" để được đổi mứt thành đậu.

 

7. Cái này / Cái này - 이것 - i-geot (với im lặng)


Sử dụng cùng với chỉ vào để chỉ ra một cái gì đó gần đó.

Tình huống điển hình: Mua sắm, chỉ trỏ ngẫu nhiên vào một thực đơn

Cụm từ hay sử dụng:

Tôi thích cái này - i-geot jeo-wa-yo
cái đó (gần người nghe) - jeo-geot
cái đó (xa người nói và người nghe) - geo-geot

Trên đây là các hướng dẫn cách dùng và phiên âm tiếng Hàn của các cụm từ hay được sử dụng trong khi giao tiếp bằng tiếng Hàn thông dụng, tùy vào các trường hợp và ngữ cảnh khác nhau để có thể áp dụng các cụm từ này vào cuộc sống hằng ngày, hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan và cung cấp thêm kiến thức giao tiếp tiếng Hàn dễ dàng hơn. Chúc các bạn học tiếng Hàn thành công.

 
Nguồn: Internet
Học tiếng Hàn